Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
1. Trong các bất phương trình sau; hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
2x – 3 < 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn
0.x + 5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0.
c) 5x – 15 ≥ 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn
d) x2 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2.
21 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Tập nghiệm : { x | x ≥ 1 }.+ Biểu diễn tập nghiệm trên trục số :01Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình sau : x ≥ 1.Đáp án:Kiểm tra bài cũ* Phương trình dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.ax + b 0 (a 0) =Nội dung chính của bài họctiÕt 61bÊt ph¬ng tr×nh bËc nhÊt mét Èn (tiÕt 1)Định nghĩaHai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế b) Quy tắc nhân với một số1.Định nghĩa:TIẾT 61BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTMỘT ẨN (tiết 1)Bất phương trình dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.1.Định nghĩa:TIẾT 61BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTMỘT ẨN (tiết 1)Bất phương trình dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.?1. Trong các bất phương trình sau; hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?2x – 3 0 c) 5x – 15 ≥ 0 d) x2 > 01.Định nghĩa:TIẾT 61BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTMỘT ẨN (tiết 1)Bất phương trình dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.?1. Trong các bất phương trình sau; hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?2x – 3 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0.c) 5x – 15 ≥ 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn d) x2 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2.1.Định nghĩa:2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đóVí dụ 1:TIẾT 61BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTMỘT ẨN (tiết 1)VÝ dô 1: Gi¶i bÊt ph¬ng tr×nh x - 5 2x + 5 vµ biÓu diÔn tËp nghiÖm trªn trôc sè.Gi¶iTa cã 3x > 2x + 5 3x > 5 2x - 2x +(ChuyÓn 2x vµ ®æi dÊu thµnh - 2x) x > 5 VËy tËp nghiÖm cña bÊt ph¬ng tr×nh lµ { x | x > 5 }TËp nghiÖm nµy ®îc biÓu diÔn nh sau:05(/////////////////////////////////////////////////////////////////BiÓu diÔn trªn trôc sè b»ng c¸ch g¹ch bá nh÷ng ®iÓm cña trôc sè kh«ng thuéc tËp nghiÖmKhi chuyÓn mét h¹ng tö cña bÊt ph¬ng tr×nh tõ vÕ nµy sang vÕ kia ta ph¶i ®æi dÊu h¹ng tö ®ã.TIẾT 61BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTMỘT ẨN (tiết 1)2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:1.Định nghĩa:a) Quy tắc chuyển vế:Giải các bất phương trình sau: x > 21 – 12 x > 9 - 2x + 3x > - 5 x > - 5 a) x+ 12 > 21 b) – 2x > – 3x – 5Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Tập nghiệm được biểu diễn như sau:09Tập nghiệm được biểu diễn như sau:0 -521.Định nghĩa:2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:a) Quy tắc chuyển vế:Ví dụ 1:Ví dụ 2:b)Quy tắc nhân với một số: Khi nhân cả hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.TIẾT 61BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTMỘT ẨN (tiết 1)Ví dụ 3:-Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.-Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.*Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhânNêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân?Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5 x 3.(-4)x > -12( nhân cả hai vế với - 4 và đổi chiều)Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Tập nghiệm được biểu diễn như sau:0 -12 Giải các bất phương trình sau dùng quy tắc nhân: 2x. - 9 a) 2x Giải thích sự tương đương:a) x + 3 6Thế nào là hai bất phương trình tương đươngHai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đươngTrong bài tập ?4 ta có thể dùng những cách nào để giải thích sự tương đương?C1:Sử dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương,C2: Sử dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích. Giải thích sự tương đương: *Cách 1: Ta có: x+3 -4. - 3 x > 6b) 2x 6Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 2x. 6-3x . > 6 . x 64Bất phương trình dạng : ax + b 0, ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a 0, đ ược gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn .1.Định nghĩa:2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó Khi ta nhân cả hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0 ta phải : - Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương - Đổi chiều của bất phương trình nếu số đó âma) Quy tắc chuyển vế:b)Quy tắc nhân với một số:TIẾT 61BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤTMỘT ẨN (tiết 1)híng dÉn vÒ nhµ- Häc thuéc vµ n¾m v÷ng hai quy t¾c biÕn ®æi bÊt ph¬ng tr×nh.- Lµm bµi tËp 19, 20, 21 - SGK. 40, 41, 42, 43, 44, 45 - SBT.- §äc phÇn 3, 4 cßn l¹i cña bµi, tiÕt sau häc tiÕp. Ta có: -2x > 6Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x > 3 }Em hãy cho biết bạn An giải đúng hay sai ? Giải thích (nếu sai ) sửa lại cho đúng.Bài tập: Khi giải một bất phương trình: -2x > 6, bạn An giải như sau:x > 3 Đáp án: Bạn An giải sai. Sửa lại là: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x | x 6x < 3<TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCCHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EMNHIỀU SỨC KHOẺ
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_tiet_61_bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot_a.ppt