Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 47: Luyện tập

Bài tập 2: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình 35

ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó?

Ở bài tập trên nếu vì lí do nào đó độ dài 3 cạnh của một tam giác bị xóa mất, nếu biết tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng ta có thể tìm lại độ dài các cạnh đó được không? Nếu được hãy nêu cách tìm?

Vì ABC và A’B’C’ đồng dạng nên ta lập được tỉ số đồng dạng và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta sẽ tính được độ dài 3 cạnh.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 47: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIEÅM TRA BAØI CUÕ Nêu trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác? Em hãy giải thích vì sao ABC EDC trong hình vẽ sau đây? Áp dụng:ABC EDC (gg) vì có: Đáp: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. Vì (slt)  AB // DE. Do đó: ABC EDC (định lí về tam giác đồng dạng) Em có cách giải nào khác hơn? SSS C63xy23,5DEAB-Căn cứ vào tỉ số đồng dạng của hai tam giác đồng dạng ABC và EDC hoặc; -Dựa vào hệ quả định lí Ta-lét vì có AB//DE.Hình vẽ bên là nội dung của bài tập 38/79-sgk, vậy làm thế nào để tính được x, y?Suy ra:21633,52===xyNên: Vậy: y = 4 ; x = 1,75 C63xy23,5DEABCác trường hợp đồng dạng của hai tam giác: Trường hợp 1: c – c – c Trường hợp 2: c – g – c Trường hợp 3: g – gTa đã học các trường hợp đồng dạng nào của hai tam giác? TiÕt 47 1. Hệ thống lý thuyết: Bài tập 1:LUYỆN TẬPVỀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁCĐiền vào chỗ trống (...) trong bảng sau:Cho ABC và A’B’C’ A’B’C’ ABC khi A’B’C’ = ABC khi a) A’B’ = AB; B’C’ = . . .; . . . = AC(c.c.c)b) A’B’ = AB; ; B’C’ = ... (c.g.c) c) Â’ = ... ; A’B’ = ... ; (g.c.g)SBCA’C’BC ABBài tập 1:Điền vào chỗ trống (...) trong bảng sau:Cho ABC và A’B’C’ A’B’C’ ABC khi A’B’C’ = ABC khi Sa) A’B’ = AB; B’C’ = BC; A’C’ = AC (c.c.c)b) A’B’ = AB; B’C’ = BC (c.g.c)c) Â’ = Â; A’B’ = AB;Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác?Bài tập 1:Điền vào chỗ trống (...) trong bảng sau:Cho ABC và A’B’C’ A’B’C’ ABC khi A’B’C’ = ABC khi Sa) A’B’ = AB; B’C’ = BC; A’C’ = AC (c.c.c)b) A’B’ = AB; B’C’ = BC (c.g.c)c) Â’ = Â; A’B’ = AB;Điều cần nhớ khi so sánh các trường hợp đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác là: Giống nhau: + Có ba trường hợp. + Có các góc tương ứng bằng nhau. Khác nhau: + Hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ.+ Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau. 2.Luyện tập:Bài tập 2: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình 35 ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không? Vì sao?Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó?ABC A’B’C’Bài giải: Nên ABC A’B’C’ (c.c.c)a) Vì:b) Nếu P; P’ lần lượt là chu vi của ABC và A’B’C’SSTa có:1269846Hình 35AB'C'A'BC* Nhận xét: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng và tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó?Bài tập 2: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình 35 ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không? Vì sao?Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó?Vì ABC và A’B’C’ đồng dạng nên ta lập được tỉ số đồng dạng và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta sẽ tính được độ dài 3 cạnh. 846Hình 351269BCAB'C'A'Ở bài tập trên nếu vì lí do nào đó độ dài 3 cạnh của một tam giác bị xóa mất, nếu biết tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng ta có thể tìm lại độ dài các cạnh đó được không? Nếu được hãy nêu cách tìm?BCABài tập 3: Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đó cũng bằng tỉ số k.A’B’M’ ABMSM'A'MBCAB'C’Ta có: Do đó: Suy ra: A’B’M’ ABM(c.g.c)S* Nhận xét: Tỉ số hai trung tuyến cùng xuất phát từ một đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.Em có nhận xét gì về tỉ số hai trung tuyến cùng xuất phát từ một đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng?Bài tập 4: Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC.b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K. Chứng minh rằng OA.OD = OB.OCOAB OCD SDCABOa) Xét hai tam giác OAB và OCD ta có AB // DC (gt)Do đó: OAB OCD Vậy: OA.OD = OB.OCSNên:HK(g.g)TiÕt 47 1. Hệ thống lý thuyết: LUYỆN TẬPVỀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC2. Luyện tập:Ghi nhớ:  Tỉ số chu vi, tỉ số hai trung tuyến và tỉ số hai đường phân giác cùng xuất phát từ một đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.Bài tập 1:Bài tập 2:Bài tập 3:Bài tập 4:* Ở tiết trước ta đã rút ra nhận xét: Tỉ số hai đường phân giác cùng xuất phát từ một đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó. Muốn chứng minh hai cặp đoạn thẳng tỉ lệ ta thường chứng minh hai tam giác đồng dạng có các cặp tương ứng tỉ lệ đó.Luaät chôi: Coù 3 hoäp quaø khaùc nhau, trong moãi hoäp quaø chöùa moät caâu hoûi vaø moät phaàn quaø haáp daãn. Neáu traû lôøi ñuùng caâu hoûi thì moùn quaø hieän ra. Neáu traû lôøi sai caâu hoûi thì moùn quaø khoâng hieän ra. Thôøi gian suy nghó cho moãi caâu laø 15 giaây.HOÄP QUAØ MAY MAÉNEm hãy chọn một đáp án đúng trong các câu sau:1)Nếu ABC và OMN có thì:ABC OMNABC NMOA. B. C. D. ABC MNOABC NOMSSSSB = M ; C = O2)Nếu hai tam giác có các cạnh 2cm; 2cm; 1cm và 1cm; 1cm; 0,5cm thì:A. Đồng dạngB. Không đồng dạng3)Độ dài x trong hình vẽ bên là: A. 2B. 6C. 1,542x3CDEABHỘP QUÀ CHỜ BẠNBài 40/80 sgk. Tương tự bài tậpBổ sung câu hỏi sau: Gọi giao điểm của BE và CD là O. Hỏi: + ABE có đồng dạng với ACD không? Giải thích?+ OBD có đồng dạng với OCE không? Giải thích? ?3 / 77-sgkCâu hỏi yêu cầu ta cần chứng minh: + ABE ACD + OBD OCE SS CHUẨN BỊ TIẾT HỌC TIẾP THEO Xem và hoàn thành các bài tập tại lớp. Nắm chắc các kiến thức về trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Bài tập về nhà: 40, 41, 43, 44 /80 sgk. Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập, cần chuẩn bị bài tập và mang đồ dùng đầy đủ.Chuùc caùc em hoïc taäp toát!Chào tạm biệt! Chúc quý thầy cô giáo mạnh khoẻ!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_8_tiet_47_luyen_tap.ppt