1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng
tổng các chữ số của nó cộng với
một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
15 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Nhận xét mở đầu: 378= 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9)=+Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+* Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết:abc = a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c = a.99 + a + b.9 + b + c = (a + b + c) + (a.11.9 + b.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9= a.100 + b.10 + c 1. Nhận xét mở đầu: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Theo nhận xét mở đầu:378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) 378 9 = 18 + (Số chia hết cho 9)Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.= (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) 253 9 = 10 + (Số chia hết cho 9)Theo nhận xét mở đầu:253(Vì có một số hạng chia hết cho 9, số hạng còn lại không chia hết cho 9) Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án:Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 ?1BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Áp dụng nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2013 có chia hết cho 3 không? Số 2012 có chia hết cho 3 không? BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.* Theo nhận xét mở đầu:2013 = (2+0 +1+3) + (Số chia hết cho 9) 2013 3 = 6 + (Số chia hết cho 3) = 6 + (Số chia hết cho 9)(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) * Theo nhận xét mở đầu:2012 = (2+0+1+2) + (Số chia hết cho 9) 2012 3 = 5 + (Số chia hết cho 3) = 5 + (Số chia hết cho 9)(Vì có một số hạng chia hết cho 3, số hạng còn lại không chia hết cho 3) BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3.157*SốLời giảiVậy các số cần tìm là : 1572; 1575; 1578BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?BÀI 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9BCA2012123456789100Hết giờCâu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM359Cả ba số trên.BCA2012123456789100Hết giờCâu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM1230321013503105BCA2012123456789100Hết giờCâu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMSố 4363 chia hết cho 3.Số 2139 chia hết cho 3.Số 5436 chia hết cho 9.Số 7641 chia hết cho 9.HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập: 101; 102; 103; 104; 105 (SGK – Tr 41; 42). Xem trước phần Lyện tập.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho_3_va_9.ppt