Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 ( phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 - 90 = 60(m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400 (m2)= 0,54 (ha)
Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha
11 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 44: Luyện tập chung - Trường TH Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 5Luyện tập chung Tiết 44Trường Tiểu học Ái Mộ B TOÁN Luyện tập chung1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấma) 42m 34cm = mb) 56m 29cm = dmc) 6m 2cm = m d) 4352m = km1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấma) 42m 34cm = m42,34b) 56m 29cm = dm562,9c) 6m 2cm = m6,02d) 4352m = km4,3522. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:a) 500g = kgb) 347g = kgc) 1,5 tấn = kg2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:a) 500g = kg0,5b) 347g = kg0,347c) 1,5 tấn = 1 tấn 500 kg= 1500 kg3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuônga/ 7km2 = 4ha = 8,5ha = b/ 30dm2 = 300dm2 = 515dm2 = m2 m2 m2 m2 m2 m2 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuônga/ 7km2 = 4ha = 8,5ha= b/ 30dm2 = 300dm2 = 515dm2 = 7000000m2 40000m2 85000m2 0,3m2 3m2 5,15m2 4. Tóm tắt: Biết: Nửa chu vi hình chữ nhật: 0,15 km Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài Tìm: Diện tích? m2 ? haBài giảiĐổi: 0,15km = 150 m Ta có sơ đồ: Chiều dài Chiều rộng150mBài giảiĐổi: 0,15km = 150 m Ta có sơ đồ: Chiều dài Chiều rộng150m Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 - 90 = 60(m)Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400 (m2)= 0,54 (ha) Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha BÀI HỌC KẾT THÚC!
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_5_tiet_44_luyen_tap_chung_truong_th_ai_mo.pptx