Bài 1: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 2: Có hai kho thóc, kho thứ nhất chứa nhiều hơn kho thứ hai 576 tấn thóc, biết số thóc ở kho thứ nhất bằng 7/4 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 3: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 0,48km, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích miếng đất hình chữ nhật đó với đơn vị đo là mét vuông?
Bài 4: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
8 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Một số dạng toán đã học - Trường Tiểu học Ngọc Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌCTRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC LÂMToán – Lớp 5- Hãy nêu các dạng toán có lời văn đã học ở lớp 4? ÔN BÀI CŨ.1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.2. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.3. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.4. Trung bình cộng.Cách 2: Số bé = (tổng – hiệu) : 2Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé) DẠNG 1: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓCách 1: Số lớn = (tổng + hiệu): 2Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn)Ví dụ: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?? tuổiBốCon? tuổi58 tuổi38 tuổiBài giảiTuổi của bố là:(58 + 38) : 2= 48(tuổi)Tuổi của con là:58 – 48 =10(tuổi)Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiBài giảiTuổi của con là:(58 - 38) : 2= 10(tuổi)Tuổi của bố là:58 – 10 =48(tuổi)Đáp số: Bố: 48 tuổi Con: 10 tuổiTóm tắt:Bài 1.Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho?Bài 2. Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?Ví dụ: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?28 em? em? emNamNữTổng số phần bằng nhau là:Số học sinh nam là: Số học sinh nữ là:Đáp số: 8 em nam; 20 em nữ2 + 5 = 7 (phần) 28 : 7 x 2 = 8(em)28 – 8 = 20(em)Tóm tắtBài giải DẠNG 2: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓSố lớn = (Tổng: tổng số phần) x phần số lớn (Hoặc Tổng - số bé)Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhauBước 3. Tìm số bé và số lớn Số bé = (Tổng : tổng số phần) x phần số bé (Hoặc Tổng - số lớn)Bước 4. Kết luận đáp sốTóm tắtChiều dàiChiều rộng 15 mP = ..mét?Bài giảiHiệu số phần bằng nhau là:2 -1 = 1 (phần)Chiều dài mảnh vườn là:15 : 1 x 2 = 30 (m)Chiều rộng mảnh vườn là: 30 – 15 = 15 (m)Chu vi mảnh vườn là: (30 +15) x 2 = 90 (m)Đáp số: 90 m DẠNG 3: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ Số lớn = (Hiệu: hiệu số phần) x phần số lớn (Hoặc Hiệu +số bé)Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.Bước 2. Tìm hiệu số phần bằng nhauBước 3. Tìm số bé và số lớn Số bé = (Hiệu : hiệu số phần) x phần số bé (Hoặc Số lớn – hiệu)Bước 4. Kết luận đáp sốBài 3: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 0,48km, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích miếng đất hình chữ nhật đó với đơn vị đo là mét vuông?Bài 1: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?Bài 4: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?Bài 2: Có hai kho thóc, kho thứ nhất chứa nhiều hơn kho thứ hai 576 tấn thóc, biết số thóc ở kho thứ nhất bằng 7/4 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? CHÀO CÁC EM!THE END
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_5_bai_mot_so_dang_toan_da_hoc_truong_tieu.ppt