Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập về tính diện tích
Lớp 5A có 25 học sinh. Kết quả học tập trong học kỳ I vừa qua được biểu thị như trên biểu đồ hình quạt dưới đây. Hỏi số học sinh của mỗi loại là bao nhiêu?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập về tính diện tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ
Biểu đồ hình quạt
+ Lớp 5A có 25 học sinh . Kết quả học tập trong học kỳ I vừa qua được biểu thị như trên biểu đồ hình quạt dưới đây . Hỏi số học sinh của mỗi loại là bao nhiêu ?
HS khá HS giỏi
32% 16%
HS trung bình
52%
Bài giải
Số học sinh giỏi của lớp 5A trong học kì I là :
25 : 100 x 16 = 4 ( học sinh )
Số học sinh khá lớp 5A trong học kì I là :
25 : 100 x 32 = 8 ( học sinh )
Số học sinh trung bình của lớp 5A trong học kì I là :
25 – (4+8) = 13 ( học sinh )
Đáp số : HS giỏi : 4 học sinh
HS khá : 8 học sinh
HS trung bình : 13 học sinh
Toán :
Luyện tập về tính diện tích
Ví dụ : Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ sau :
20m
20m
20m
20m
25m
25m
40,1m
20m
20m
20m
20m
25m
25m
40,1m
A
B
C
D
E
G
K
H
P
Q
M
N
Bài giải
Độ dài cạnh DC là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
70 x 40,1 = 2807 (m 2 )
Diện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là :
20 x 20 x 2 =800 (m 2 )
Diện tích mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m 2 )
Đáp số : 3607 m 2
Lưu ý:
Khi gặp phải các hình phức tạp mà không thể dùng các qui tắc,công thức đã học để tính diện tích trực tiếp , ta phải thực hiện các bước sau :
+ Chia hình đã cho thành các hình ( hoặc tạo thành hình mới ) quen thuộc có thể tính được diện tích .
+ Xác định kích thước các hình mới tạo thành .
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ , từ đó suy ra diện tích cần tìm .
Bài tập 1: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ sau :
4,2m
3,5m
6,5m
3,5m
3,5m
4,2m
3,5m
6,5m
3,5m
3,5m
(1)
(2)
(3)
Bài giải
Diện tích hình vuông (1) và (2) là :
3,5 x 3,5 x 2 = 24,5 (m 2)
Chiều dài hình chữ nhật (3) là :
6,5 + 3,5 = 10(m)
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
10 x 4,2 = 42 (m 2)
Diện tích của mảnh đất là :
24,5 + 42 = 66,5 ( m 2 )
Đáp số : 66,5 m 2
4,2m
3,5m
6,5m
3,5m
3,5m
(1)
(2)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
6,5 x 4,2 = 27,3(m 2 )
Chiều dài hình chữ nhật (1) là :
3,5 + 4,2 +3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật (1) là :
11,2 x 3,5 = 39,2(m 2 )
Diện tích mảnh đất là :
27,3 + 39,2 = 66,5(m 2 )
Đáp số : 66,5m 2
4,2m
3,5m
6,5m
3,5m
3,5m
(1)
(2)
Bài giải
Chiều dài mảnh đất sau khi mở rộng là :
3,5 + 4,2 +3,5 = 11,2 (m)
Chiều rộng mảnhđất sau khi mở rộng là :
6,5 + 3,5 = 10 (m)
Diện tích mảnh đất sau khi mở rộng là :
11,2 x 10 = 112(m 2 )
Diện tích hai hình chữ nhật (1) và (2) là :
6,5 x 3,5 x 2 = 4 5,5(m 2 )
Diện tích mảnh đất lúc đầu là :
112 – 45,5 = 66,5(m 2 )
Đáp số : 66,5m 2
Bài tập 2: Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây . Tính diện tích khu đất đó .
50m
40,5m
100,5m
30m
40,5m
50m
50m
40,5m
100,5m
30m
40,5m
50m
(1)
(2)
(3)
50m
40,5m
100,5m
30m
40,5m
50m
(1)
(2)
(3)
50m
40,5m
100,5m
30m
40,5m
50m
(1)
(2)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật (1) và (3) là :
100,5 x 30 x2 = 6030 (m 2 )
Chiều dài hình chữ nhật (2) là :
100,5 – 40,5 = 60(m)
Chiều rộng hình chữ nhật (2) là :
50 – 30 = 20(m)
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
60 x 20 = 1200 (m 2 )
Diện tích khu đất là :
6030 + 1200 = 7230(m 2 )
Đáp số : 7230m 2
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật (1) và (3) là :
40,5 x 30 x2 =2430 (m 2 )
Chiều dài hình chữ nhật (2) là :
50+ 30 = 80(m)
Chiều rộng hình chữ nhật (2) là :
100,5 – 40,5 = 60(m)
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
80 x 60 = 4800 (m 2 )
Diện tích khu đất là :
4800 + 2430 = 7230(m 2 )
Đáp số : 7230m 2
Bài giải
Chiều dài khu đất đã mở rộng là :
100,5 + 40,5 = 141 (m)
Chiều rộng khu đất đã mở rộng là :
50 +30 = 80(m)
Diện tích khu đất đã mở rộng là :
141 x 80 = 11280 (m 2 )
Diện tích hình chữ nhật (1) và (2) là :
50 x 40,5 x 2 = 4050 (m 2 )
Diện tích khu đất ban đầu là :
11280 - 4050 = 7230(m 2 )
Đáp số : 7230m 2
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_5_bai_luyen_tap_ve_tinh_dien_tich.ppt