Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tính chất giao hoán của phép cộng

 Tính giá trị của biểu thức trong bảng sau:

So sánh giá trị của hai biểu thức a+b và b+a trong bảng sau:

Ta thấy giá trị của a + b và của b + a luôn luôn bằng nhau, ta viết:

a + b b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tính chất giao hoán của phép cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN Tính chất giao hoán của phép cộngÔN BÀI CŨTính rồi nêu giá trị của biểu thức: a1503000b2004000a + bb + a 350 350 7000 7000 Tính chất giao hoán của phép cộng So sánh giá trị của hai biểu thức a+b và b+a trong bảng sau:a203501208b302502764a + bb + a 350+250 =600 1208+2764 = 3972250+350 =6002764+1208 = 3972Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Ta thấy giá trị của a + b và của b + a luôn luôn bằng nhau, ta viết: a + b b + a20+30=50 30+20=50 Tính giá trị của biểu thức trong bảng sau:= So sánh giá trị của hai biểu thức a+b và b+a trong bảng sau:a203501208b302502764a + bb + a 350+250 =600 1208+2764 = 3972250+350 =6002764+1208 = 3972 Ta thấy giá trị của a + b và của b + a luôn luôn bằng nhau, ta viết: 20+30=50 30+20=50 =a + b b + aKhi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.1.Nêu kết quả tính: a) 468 + 379 = 847 379 + 468 = 847 9385 4344 c) 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = b) 6509 + 2876 = 9385 2876 + 6509 = 2. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: 48 + 12 = 12 + 65 + 297 = + 65 + 89 = 89 + 177 48 297 177 2. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: m + n = n + 84 + 0 = + 84 a + 0 = + a = 2975 + 4017 4017 + 2975 2975 + 4017 4017 + 3000 2975 + 4017 4017 + 2900 3. >;

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_tinh_chat_giao_hoan_cua_phep_cong.ppt