Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó

Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như sau:

 Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng

 Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

 Bước 3: Tìm giá trị một phần

 Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn)

 Bước 5: Tìm số lớn (hoặc số bé)

 

ppt12 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 40 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Viết tỉ số của m và n a) m = 5; n = 4 b) m = 1; n = 3 c) m = 2; n = 6 Tỉ số của m và n là: Tỉ số của m và n là: Tỉ số của m và n là: 2. Có 3 quả quýt và 5 quả cam. Vậy tỉ số của số quả cam và số quả quýt là: A . B . C . D . C Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Số bé: Số lớn: ? ? 96 Ta có sơ đồ Bài giải Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. Số bé: Số lớn: ? ? 96 Ta có sơ đồ Bài giải Theo sơ đô,̀ ta có tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60. Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ? 2 3 25 2 3 Minh: Khôi: ? quyển 25 quyển Ta có sơ đồ: Bài giải ? quyển Theo sơ đô,̀ ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số vở của khôi là: 25 - 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh:10 quyển; Khôi :15 quyển. Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 3: Tìm giá trị một phần Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn) Bước 5: Tìm số lớn (hoặc số bé) Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó? Bài giải Số bé: Số lớn: ? 333 Ta có sơ đồ: ? 2 + 7 = 9 (phần) Tổng số phần bằng nhau là: 333 : 9 x 2 = 74 Số bé là: 333 - 74 = 259 Số lớn là: Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259 Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ? 3 2 Bài giải Ta có sơ đồ: Kho thứ nhất: Kho thứ hai : ? tấn 125 tấn ? tấn 3 + 2 = 5 (phần) Tổng số phần bằng nhau: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 - 75 = 50 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: Đáp số : Kho thứ nhất 75 tấn; kho thứ hai 50 tấn. Bài 3: Tổng hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó? 4 5 CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG C. Số bé là: 45 Số lớn là: 50 D. Số bé là: 15 Số lớn là: 84 B. Số bé là: 44 Số lớn là: 55 A. Số bé là: 11 Số lớn là: 88 B Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 3: Tìm giá trị một phần Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn) Bước 5: Tìm số lớn (hoặc số bé) Tạm biệt các bạn!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_ti_cua.ppt
Giáo án liên quan