CƠ SỞ LÝ LUẬN
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật nói chung và ĐVTS nói riêng thì nhu cầu dinh dưỡng đóng vai tò rất quan trọng.
Nguồn dinh dưỡng cung cấp cho ĐVTS được lấy từ thức ăn.
Cùng với chất lượng thức ăn thì giá thành thức ăn là yếu tố quyết định đến hiệu quả của nghề nuôi.
21 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán lớp 10 - Các giải pháp làm giảm giá thành thức ăn động vật thuỷ sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN ĐVTSTHẢO LUẬNChuyên đề: Các giải pháp làm giảm giá thành thức ăn động vật thuỷ sản GVHD: NGUYỄN ĐÌNH VINHNHÓM THỰC HIỆN1.Vũ Thị Dung2.Hồ Thị Thuỷ3. Trần Văn Hảo4. Hoàng Sỹ Hiệp5. Võ Đức Tính6. Nguyễn Thị Hoàn7. Dương Vĩnh Phát8. Hồ Đình Trì910I. MỞ ĐẦUII. NỘI DUNGIII. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤTIV. TÀI LIỆU THAM KHẢOBỐ CỤC ĐỀ TÀII. MỞ ĐẦU1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬNQuá trình sinh trưởng và phát triển của động vật nói chung và ĐVTS nói riêng thì nhu cầu dinh dưỡng đóng vai tò rất quan trọng.Nguồn dinh dưỡng cung cấp cho ĐVTS được lấy từ thức ăn.Cùng với chất lượng thức ăn thì giá thành thức ăn là yếu tố quyết định đến hiệu quả của nghề nuôi.I. MỞ ĐẦU1.2.CƠ SỞ THỰC TIỄNHiện nay thức ăn cung cấp cho ĐVTS chủ yếu là nguồn thức ăn nhân tạo.Chi phí sản cho thức ăn chiếm 70%-80% tổng chi phí đầu tư cho NTTS.Việc tăng hay giảm giá thành thức ăn sẽ quyết định đến hiệu quả NTTS.I.MỞ ĐẦU1.2. MỤC ĐÍCH Tìm ra các giải pháp nhằm làm giảm giá thành thức ăn thủy sản đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người nuôi.Giá thức ăn tăng cao, người nuôi đứng trước nguy cơ thua lỗ THỰC TRẠNG GIÁ THÀNH THỨC ĂN THỦY SẢNTheo điều tra nghiên cứu, hiện nay giá thức ăn thủy sản tăng nhanh so với các năm trước:Theo Cục chăn nuôi (Bộ NN&PTNT), giá thức ăn chăn nuôi hiện nay đã tăng từ 40% đến 60% so với cuối năm 2007.Từ đầu năm 2010 đến nay, giá thức ăn thủy sản đã tăng 5 đợt (khoảng 1.000-1.200 đồng/kg so với cuối năm 2009), giá bán hiện dao động 6.500-8.500 đồng/kg tùy từng loại .Giá bán các loại thức ăn thành phẩm tăng với mức tăng trung bình 200 đồng/kg (với cám đậm đặc), 120 đồng/kg (với cám hỗn hợp), 450 đồng/kg đối với thức ăn tôm sú và 150 đồng/kg đối với thức ăn cho cá.II. NỘI DUNGĐẦU VÀOQUY TRÌNH SẢN XUẤTĐẦU RA GIÁ THÀNH THỨC ĂNMỗi năm ngành sản xuất TA sản xuất được 2,4 triệu tấn phục vụ cho ngành nuôi trồng thủy sản Cần phải nhập 1,2 triệu tấn nguyên liệu mỗi năm Giá thành thức ăn leo thang luôn cao hơn 15-20% so với các nước trong khu vực, thức ăn còn nhiều hạn chế.NGUYÊN NHÂN GIÁ THỨC ĂN THỦY SẢN TĂNG CAO? GIẢI PHÁP2.NGUYÊN NHÂN2.1. Đầu vàoNguyên liệu chủ yếu nhập ngoạiThiếu quy hoạch vùng nguyên liệu và công nghiệp phụ trợ cho chế biến2.2. Quy trình sản xuấtCơ sở sản xuất thiếu quy hoạch tập trung.Công nghệ sản xuất chủ yếu nhập ngoại.Trình độ kỹ thuật chưa cao.2.3. Đầu raHệ thống phân phối sản phẩm qua nhiều cấp bậc đại lý.Khâu marketing sản phẩm còn hạn chế.3. GIẢI PHÁPĐẦU VÀOQUY TRÌNH SẢN XUẤTĐẦU RATÌM RANGUỒNNGUYÊNLIỆUTHAY THẾQUY HOẠCHVÙNG NGUYÊN LIỆU VÀCN PHỤTRỢBẢO QUẢN TỐTNGUYÊN LIỆUQUYHOẠCH ĐỒNGBỘVÙNGNGUYÊN LIỆUVÙNG SXVÙNG NUÔITHAY THẾCNSXHIỆN NAYBẰNGCNSXMỚINÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHO ĐỘI NGŨ CN, KĨ SƯGIẢM BỚTCÁC CẤP BẬCĐẠI LÝPHÂNPHỐINÂNG CAOHƠN NỮAKHÂUMARKETINGSẢN PHẨMTHAY THẾ VÀ KẾT HỢP MỘT SỐ NGUYÊN LIỆUNGUYÊN TẮC THAY THẾ, KẾT HỢPNguồn nguyên liệu phải đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và khả năng tiêu hóa hấp thu của động vật nuôi.Nguyên liệu sử dụng thay thế có thành phần tương đương nguyên liệu bị thay thế.Khi kết hợp, thành phần trong các nguyên liệu phải bổ sung cho nhau.Nguồn nguyên liệu thay thế phải có sẵn và giá thành rẻ hơn nguyên liệu đang dùng.BẢNG THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG MỘT SỐ NGUYÊN LIỆUNGUYÊN LIỆUTHÀNH PHẦN DINH DƯỠNGBột đậu nànhPr(42,7%) có nhiều aa thiết yếu, nghèo aa chứa SKhô đậu tươngpr (45-48%),giàu lysine, ít methionine,lipid 19Khô dầu vừngPr (40%), giàu methionine, arginine và leucine thiếu lysineKhô dầu lạcPr(45-48%), nghèo aa chứa S, lipid (1,11%)Bã bia, rượu, mạch nhaPr(20-30%)giàu methionine thiếu lysineBẢNG THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG MỘT SỐ NGUYÊN LIỆUNGUYÊN LIỆUTHÀNH PHẦN DINH DƯỠNGBột cá Pr(45-70%), chứa nhiều aa, lipid (0.9%)Bột lông vũPr(80-85%), nghèo lysine,histidine và tryptophan, chủ yếu là keratinBột máu Pr(85-90%) giàu lysine,thiếu isoleusine và methionineBột thịt xươngPr (30-60%),lipid(8-11%), Ca(4,5-5%), P(8-10%)Bột giun quế Protein ( 65,8 %), Ca(0,4%), P (0,9 %)BẢNG TỶ LỆ ACID AMIN THIẾT YẾU CỦA MỘT SỐ NGUYÊN LIỆUNGUYÊN LIỆUBột cáBột đậu nànhBột cao suTC của FAOTHÀNHPHẦNCÁCACIDAMINTHIẾT YẾUArginine (Arg)3.793.68Histidine (His)1.461.32Isoleucine (Ils)2.852.573.19.2Leucine (Leu)4.503.826.74.8Lysine (Lys)4.833.185.44.2Methionine (Met)1.780.720.72.2Phenylalanine (Phe)2.482.113.82.8Threonine (Thr)2.501.91 2.82.8Tryptophan (Try)0.680.671.31.2Valine (Val)3.232.72 6.44.2NHẬN XÉTNguồn nguyên liệu để sản xuất thức ăn hiện nay chủ yếu là bột cá.Các nguyên liệu khác có giá thành thấp hơn mà thành phần dinh dưỡng vẫn đảm bảo.Có thể thay thế bằng một hoặc hỗn hợp các nguyên liệu khác.Nên kết hợp dùng Enzyme khi phối trộn.III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT1.KẾT LUẬNTrong quá trình nuôi, để đạt được nhuận cao thì người nuôi cần phải hiểu và biết cách làm sao cho chi phí bỏ ra thấp nhất.Giảm chi phí thức ăn sẽ quyết định hiệu quả nuôi.Để giảm được giá thành thức ăn cần thực hiện đồng bộ các giải pháp.Có thể kết hợp để thay thế hoặc thay thế các nguyên liệu để giảm giá thành thức ăn.III.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT2. ĐỀ XUẤTChủ động nguồn nguyên liệu.Không ngừng nghiên cứu để tìm ra nguồn nguyên liệu thay thế mới.Áp dụng CNSX tiên tiến vào quá trình sản xuất thức ăn.Bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật.Cần sự liên hệ chặt chẽ giữa người nuôi và nhà sản xuất.IV. TÀI LIỆU THAM KHẢOTS.Lại Văn Hùng. Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, NXB Nông nghiệp, 2004.Lê Anh Tuấn (Biên dịch). Dinh dưỡng cá trong nuôi trồng thủy sản, NXB Nông nghiệp TPHCM,2006Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Thị Hiền, Đỗ Thị Giang, Trần Thị Luyến. Công nghệ sinh học, NXB Nông nghiệp TPHCM,1998.Google.com.vn.Vietlinh.com.vn.Fishnet.gov.vn.XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
File đính kèm:
- giai phap hagia thuc an thuy san.ppt