* Tính chất của tam giác cân:
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
* Nhận xét:
Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
11 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Khối 7 - Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21. Đường cao của tam giác.Định nghĩa: Trong một tam giác, đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.Tiết 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁCABCI Ví dụ: Trong hình vẽ trên, đoạn thẳng AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Nhận xét: Mỗi tam giác có ba đường cao32. Tính chất ba đường cao của tam giác1. Đường cao của tam giácA HCBIBACIKLHTiết 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁCDùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ABC.Hãy cho biết ba đường cao của tam giác đó có cùng đi qua một điểm hay không??1BACIKLH42. Tính chất ba đường cao của tam giác1. Đường cao của tam giác* ĐỊNH LÝ: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm(điểm đó gọi là trực tâm của tam giác)BACIKLHTiết 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁCVí dụ: Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC5BACIKLHBài toán: Cho tam giác ABC như hình vẽ, hãy chỉ ra các đường cao của tam giác HBC. Từ đó hãy chỉ ra trực tâm của tam giác đó. Tương tự đối với tam giác HAB, HAC chỉ ra các đường cao và trực tâm của các tam giác đó.6BACI* Tính chất của tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân* Nhận xét: Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.Tiết 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC7ABCDFE* Đặc biệt đối với tam giác đều, từ tính chất trên ta suy ra: Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau.3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cânTiết 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC8BACIHGOLê-ô-na Ơ -le (1707 - 1783)9LUYỆN TẬP10a) Trong tam giác đều, trực tâm của tam giác cách đều ba cạnh của tam giácb) Trong tam giác giao điểm của ba đường trung trực gọi là trực tâm của tam giácc) Trong tam giác cân, trực tâm, trọng tâm, giao điểm của ba đường phân giác, giao điểm của ba đường trung trực cùng nằm trên một đường thẳngd) Trong tam giác cân, đường trung tuyến nào cũng là đường cao, đường phân giácTrong các khảng định sau, khảng định nào đúng, khảng định nào sai. ĐÚNG RỒI !SAI RỒI !BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM11Bài tập 59 (SGK - Tr.83)500Cho hình bên.a) Chứng minh: NS LMb) Khi , hãy tính góc MSP và PSQPhân tích:NS LMPMLQSNNS là đường cao của MNLS là trực tâm của MNL S = MQ LPMQ và LP là đường cao của MNL (gt)12Bài tập 59 trang 83a/. Tam giác LMN có hai đường cao LP và MQ giao nhau tại S. S là trực tâm tam giác. NS thuộc đường cao thứ ba.NS LM( vì trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)( định lý trên).Vìkề bù với500PMLQSN
File đính kèm:
- bai_giang_toan_khoi_7_tiet_63_tinh_chat_ba_duong_cao_cua_tam.ppt