Bài giảng Toán 7 - Tiết 47: Số trung bình cộng

2. Ý nghĩa số trung bình cộng

Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.

Chú ý:

- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó.

Ví dụ: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là:
 5000 1000 300 100.
 Tính số trung bình cộng của dãy số.

 

pptx12 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 7 - Tiết 47: Số trung bình cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47 - §4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng bảng 193 6 6 7 7 2 9 64 7 5 8 10 9 8 77 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 ?1Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ?Trả lời: Có 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình cả lớp.Trả lời: Tổng bằng: 250 Điểm trung bình cả lớp là: 250:40 = 6,25 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: Ta có bảng tần số sau:Điểm số(x)Tần số(n) 23456 78910323389921N=40Tổng:250b) Công thức: Các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệuB1: Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. B2: Cộng tất cả các tích vừa tìm đượcB3: Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).Công thức:Trong đó : x1, x2,.., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2 ,......, là k tần số tương ứng. N là số các giá trị . x1 x2 x3 ... ... ... ... ... x9 n1 n2 n3 n9 ... ... ... ... ... x1.n1 x2.n2 x3.n3 ... ... ... ... ... x9.n9 6 6 12 15 48 63 72 18 10 Các tích (x.n)a) Bài toán: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: Trong đó : x1, x2,.., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2 ,......, là k tần số tương ứng. N là số các giá trị .?3Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng đề kiểm tra của lớp 7C) được cho qua bảng “ tần số” sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính số điểm trung bình của lớp 7A .Điểm số (x)Tần số (n) N=40345678910 2 2 4 10 8 1031?4Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán nói trên của hai lớp 7C và 7A ?Trả lời: Điểm trung bình kiểm tra Toán của lớp 7C là 6,25 Điểm trung bình kiểm tra Toán của lớp 7A là 6,68Vậy kết quả làm bài kiểm tra Toán của lớp 7A tốt hơn lớp 7C2. Ý nghĩa số trung bình cộngSố trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.►Chú ý:- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó.Ví dụ: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là: 5000 1000 300 100. Tính số trung bình cộng của dãy số.Trả lời: - Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệuKhông thể lấy làm đại diện cho X vì có sự chênh lêch quá lớn giữa các giá trị ( chẳng hạn, 5000 và 100 ) Ví dụ: 1600 không phải là một giá trị của dấu hiệu nêu trong VD trên.3. Mốt của dấu hiệuVí dụ : Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau: Cỡ dép (x)36373839404142 Số dép bán được(n) 1345110184126405N=523Trong ví dụ trên số 39 được gọi là Mốt Định nghĩa: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần sốKí hiệu: Ghi nhớ1. Công thức tính số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.3. Mốt của dấu hiệu Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số” . KH: 2. Ý nghĩa số trung bình cộngBài tâp: Để nghiên cứu “tuổi thọ” của mộtloại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bậtsáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. “Tuổi thọ” củacác bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làmtròn đến hàng chục):Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?Tính số trung bình cộng.Tìm mốt của dấu hiệu.Tuổi thọ (x)11501160117011801190Số bóng đèn tương ứng (n)5812187N = 50 BÀI TẬP CỦNG CỐDấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. Số các giá trị là 50.c) M0 = 1180b)Trả lờiHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học lí thuyết, xem các ví dụ và bài tập đã làm- Làm bài tập 14 - 17 (tr.20 SGK).- Làm bài tập 11, 12, (trang 6) SBT.- Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập ”Bài tập: Thống kê điểm các môn học kì I của em và bạn cùng bàn với em.Tính điểm trung bình các môn của bạn và em.Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn. và các em học sinhXin chân thành cảm ơn các thầy cô

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_7_tiet_47_so_trung_binh_cong.pptx