Bài giảng Toán 5 - Tuần 15: Giải toán về tỉ số phần trăm

 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5 %. Tính số học sinh nữ của trường đó.

100 % số HS toàn trường là bao nhiêu em ?

1 % số học sinh toàn trường là:

 800 : 100 = 8 (học sinh)

52,5 % số học sinh toàn trường là:

 8 x 52,5 =

420 (học sinh)

Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:

 800 : 100 x 52,5 = 420

hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420

 

ppt13 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 5 - Tuần 15: Giải toán về tỉ số phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁOVỀ DỰ TIẾT DẠY MINH HOẠChuyên đề môn Toán - Lớp 5Bài : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Toán:Kiểm tra bài cũ: Bài giải: Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125 % b) Phần trăm tiền lãi là: 125 % - 100 % = 25 % Đáp số: a) 125 % ; b) 25 %Tính: 17% + 18,2 % = 18,1% x 5 = ;35,5 %90,5 %Bài 3/76: Một người bỏ ra 42000 đồng tiền vốn mua rau.Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52500 đồng.Hỏi:a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm? Toán:Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5 %. Tính số học sinh nữ của trường đó.Số HS toàn trường : 800 HSSố HS nữ chiếm : 52,5 % Số HS nữ : HS ?Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là HS ? 52,5% số HS toàn trường là HS ? Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5 %. Tính số học sinh nữ của trường đó.1 % số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh)52,5 % số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420100 % số HS toàn trường là bao nhiêu em ?420 (học sinh)Toán:Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800nhân với 52,5 rồi chia cho 100.Trong thực hành tính có thể viết: 800 x 52,5 100 thay cho 2 cách viết: 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100Toán:Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)b/ Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Tóm tắt:100 đồng : lãi 0,5 đồng1000 000 đồng : lãi . đồng? Bài giải:Số tiền lãi sau một tháng là:1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồngToán:Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)* Luyện tập: Bài tập 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Bài giải:Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Lớp học có: 32 HSHS 10 tuổi: 75 %HS 11 tuổi: ... HS ?Tóm tắt:Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)* Luyện tập: Bài tập 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng . Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? Bài giải:Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là:5000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:5000 000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 (đồng) TRÒ CHƠI TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG543210Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Câu 1: Để tính 50 % của 2500 ta có thể tính: A. 2500 : 50 x 100 B. 2500 : 100 x 50 C. 2500 x 100 50TRÒ CHƠI TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG543210Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Câu 2: 10 % của 1500 là: A. 150 B. 15 C. 105 TRÒ CHƠI TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG543210Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Câu 3: 4 % của 1200 là: A. 300 B. 480 C. 48Toán:Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)( Xem sách trang 76 )Dặn dò:Về nhà làm bài tập 3Bài sau: Luyện tậpKÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎECHÚC CÁC EM HỌC TỐTCHÀO TẠM BIỆT !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_5_tuan_15_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram.ppt
Giáo án liên quan