Bài giảng Toán 5 - Tiết 8: Phép cộng và phép trừ phân số - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 5 - Tiết 8: Phép cộng và phép trừ phân số - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngồi học đúng Tập trung Tắt mic khi
tư thế nghe giảng người khác
nói Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP
CHIA PHÂN SỐ
(SGK – 11) Mục tiêu bài học.
- Học sinh được củng cố các kĩ năng thực hiện
phép nhân và phép chia hai phân số.
- Học sinh rèn cách nhân và phép chia phân số. Khởi động
Thực hiện phép tính:
3 1 9 5 14 8 5 16 15 1
+ = + = - = - =
5(3) 3(5) 15 15 15 9(2) 6(3) 18 16 16
+ Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng hoặc trừ hai
phân số khác mẫu số.
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy
đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy
đồng mẫu số. Củng cố kiến thức
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Ví dụ: 2 5 2 x 5 10 Trình bày:
x = = 2 x 5 = 10
7 9 7 x 9 63 7 9 63
Nêu cách thực hiện phép nhân hai phân số.
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số
nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Củng cố kiến thức
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
4 3 4 8 32
Ví dụ: : = x =
5 8 5 3 15
Nêu cách thực hiện phép chia hai phân số.
Muốn chia một phân số cho một phân
số ta lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngược. Phần Luyện tập tiết 8 các
con làm bài 1, bài 2, bài 3,
vào vở. Luyện tập – Thực hành
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Bài 1: Tính:
3 4 12 2 6 7 42 14
a) x = = 6 : 3 = x = =
10 9 90 15 5 7 5 3 15 5
5 1 5 2 10 5
3 x 2 = 6 = 3 : = x = =
4 5 20 10 8 2 8 1 8 4
+ Học sinh nhắc lại cách nhân (hoặc chia) hai phân số.
Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử
số, mẫu số nhân với mẫu số.
Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy một
phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Luyện tập – Thực hành
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Bài 1: Tính:
3 4 3 12 3 1 3 2
b) 4 x = x = = 3 : = x = 6
8 1 8 8 2 2 1 1
1 3 1 1 1
1 : 3 = : = x =
2 2 1 2 3 6
+ Phép tính phần b có gì khác với phép tính phần a?
Phép tính phần b là phép nhân và phép chia một số tự nhiên
với một phân số.
+ Muốn nhân (hoặc chia) một số tự nhiên với một phân số ta làm thế
nào?
Muốn nhân (hoặc chia) một số tự nhiên với một phân số ta
chuyển số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 rồi tiến hành
nhân (hoặc chia) hai phân số. Luyện tập – Thực hành
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Bài 2: Tính (theo mẫu):
3 2 4
9 1 6 21 6 20 8
a) x 5 3 b) : = x =
10 = 25 20 25 21 35
2 6 2 4 5 7
1
8 2 17 51 17 2
c) 40 x 14 d) : = x 26 2
= 16 13 26 13 =
7 1 5 1 1 513 3
Với những phép tính như trên thì ta nên quan sát kĩ
tử số và mẫu số để lựa chọn những cặp số cùng chia hết
cho một số tự nhiên khác 0 rồi rút gọn.
Lưu ý: Kết quả của phép tính luôn đưa về phân số tối
giản. Luyện tập – Thực hành
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều
2
rộng 1 m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính
3
diện tích của mỗi phần.
Tóm tắt: Gợi ý
+ Để tìm được diện tích của mỗi phần ta
cần tìm cái gì?
? ? ? Ta cần tìm diện tích của cả tấm bìa
hình chữ nhật.
+ Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn
vị đo). Luyện tập – Thực hành
Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều
2
rộng 1 m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính
3
diện tích của mỗi phần.
Bài giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
1 1 1
x = (m2 )
2 3 6
Diện tích mỗi phần tấm bìa hình chữ nhật là:
1 1
: 3 = (m2 )
6 18
Đáp số: 1 m2
18 Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính x là:
A B
C D
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn câu trả lời đúng:
Câu 2: Kết quả của phép tính : là:
A B
C D
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Dặn dò:
- Hàng ngày thực hiện đúng việc
vệ sinh cá nhân phòng tránh
dịch Covid-19
- Về nhà ôn lại bài đã học.
- Xem trước Tiết Ôn tập: Hỗn số.
File đính kèm:
bai_giang_toan_5_tiet_8_phep_cong_va_phep_tru_phan_so_nam_ho.pptx



