Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng Trang 23
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng Trang 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TOÁN LỚP 5
( TRANG 23) Kiểm tra bài cũ:
Viết số hoăc̣ hỗn số thích hợp vào chỗ chấm
32 m = 3200... cm ; 3m8cm = .....308 Cm ; 4m2cm = .4 m
Câu 1: Đọc bảng đơn vị đo khối lươṇ g từ lớ n
đến bé và ngươc̣ laị. Toán = kg
1. a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
tấn tạ yến kg hg dag g
1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1 hg 1 dag 1 g
= 10 yến = 10 kg = 10 hg = 10dag = 10 g
= 10 tạ = dag
= tấn = tạ = yến = kg = hg
b) Nhận xét hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 18 yến = ...180 kg b) 430 kg = ...43 yến
200 tạ = 20000... kg 2500 kg = ...25 tạ
35 tấn = 35000... kg 16000 kg = ...16 tấn
4
c) 2 kg 326 g = ...2326 g d) 4008 g = . ..kg...8 g
9
6kg 3g = ....6003 g 9050 kg = ....tấn...50 kg Bài 4: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường.
Ngày đầu bán được 300 kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2
lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao
nhiêu ki-lô-gam đường?
Tóm tắt:
3 ngày : 1 tấn đường
Ngày đầu : 300kg
Ngày thứ hai : gấp 2 ngày đầu
Ngày thứ ba : ki- lô -gam đường ? Bài giải:
Số ki-lô-gam đường ngày thứ hai cửa hàng bán được:
300 x 2 = 600 (kg)
Số ki-lô-gam đường hai ngày đầu cửa hàng bán được:
600 + 300 = 900 (kg)
(1 tấn = 1000 kg)
Số ki-lô-gam đường ngày thứ ba cửa hàng bán được:
1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg Chuẩn bị bài sau:
LUYỆN TẬP Bài 3 : > ; < ; = ?
2kg 50g 6tấn 8kg
2050g 6008kg
13kg 85g < 13kg805g ; tấn = 250kg
13085g 13805g 250kg 1 yến = 10 kg ; 1kg = yến
Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau.
File đính kèm:
bai_giang_toan_5_bai_on_tap_bang_don_vi_do_khoi_luong_trang.pptx



