Bài giảng Toán 5 - Bài: Luyện tập Trang 24 (Giảm tải-Covid)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 5 - Bài: Luyện tập Trang 24 (Giảm tải-Covid), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Trò chơi : “ Ai nhanh hơn”
5km 750m =5750 .. m
3km 98m =3098 . m
12m 60cm = 180 . cm Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
Toán
Luyện tập.
* Bài 1: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300
kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2
tấn 700 kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản
xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà
cả hai trường đã thu gom được, có thế sản xuất được bao
nhiêu cuốn vở học sinh?
Tóm tắt:
Trường TH Hòa Bình: 1 tấn 300 kg
? tấn : cuốn vở ?
Trường TH Hoàng Diệu: 2 tấn 700kg
2 tấn: 50 000 cuốn Cách 1 Bài giải
1 tấn 300 kg = 1300 kg
2 tấn 700 kg = 2700 kg
Số giấy vụn cả hai trường thu được
là :
1300 + 2700 = 4 000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
1 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn
vở là:
50 000 : 2 = 25 000 ( cuốn vở)
4 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở
là:
25 000 x 4 = 100 000 ( cuốn vở)
Đáp số : 100 000 cuốn vở. Bài giải
1 tấn 300 kg = 1300 kg
2 tấn 700 kg = 2700 kg
Số giấy vụn cả hai trường thu được là :
1300 + 2700 = 4 000(kg)
4000 kg = 4 tấn
4 tấn giấy so với 2 tấn giấy gấp số lần
là:
4 : 2 = 2 ( lần )
4 tấn giấy sản xuất được số cuốn
vở là:
50 000 x 2 = 100 000 ( cuốn
Đáp số: 100 000 cuốn
vở * Bài 3: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo
hình vẽ bên (được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình
vuông CEMN).
Bài giải
B 6m C 7m E
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2)
14m
N M Diện tích của mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
2
A D Đáp số: 133 m Dặn dò:
Bài sau: Đề-ca-mét vuông.
Héc-tô-mét vuông.
File đính kèm:
bai_giang_toan_5_bai_luyen_tap_trang_24_giam_tai_covid.ppt



