Bài giảng Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 - Tiểu học Võ Thị Sáu
Vậy: Số không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ. Ta cũng có thể nói cách khác, các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. được gọi là số lẻ.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 - Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
VÕ THỊ SÁU
KÍNH CHÀO QUÝ
THẦY CÔ
LỚP 4A
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Kiểm tra bài cũ
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Bài mới
Dấu hiệu chia hết cho 2
* Tìm 5 số chia hết cho 2.
* Tìm 5 số không chia hết cho 2.
1/ Ví dụ
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2?
Ví dụ
1 0 : 2 = 5
3 2 : 2 = 16
1 4 : 2 = 7
3 6 : 2 = 18
2 8 : 2 = 14
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2.
Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
1 1 : 2 = 5 (dư 1)
3 3 : 2 = 16 (dư 1)
1 5 : 2 = 7 (dư 1)
2 9 : 2 = 14 (dư 1)
3 7 : 2 = 18 (dư 1)
Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số không chia hết cho 2?
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
3/ Số chẳn.
Số chia hết cho 2 gọi là số chẳn .
Số chẳn
Nêu ví dụ về số chẳn.
Các số chẳn là các số có chữ số tận cùng như thế nào?
Các số chẳn là các số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8.
Vậy: Số chia hết cho 2 được gọi là số chẵn . Ta cũng có thể nói cách khác: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 được gọi là số chẵn .
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
3/ Số lẻ
Số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
Số lẻ
* Nêu ví dụ về số lẻ.
Các số lẻ là các số có chữ số tận cùng như thế nào?
Các số lẻ là các số có chữ số tận cùng là: 1,3,5, 7, 9.
Vậy: Số không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ . Ta cũng có thể nói cách khác, các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. được gọi là số lẻ.
Bài 1 : Số nào chia hết cho 2? Số nào khơng chia hết cho 2?
Chia hết cho 2
35
89
98
1000
744
867
Khơng chia hết cho 2
7536
84683
5782
8401
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
Bài 2:
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
a/ Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.
b/ Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.
2 0 , 3 2 , 5 4 , 1 6 ,
34 5 , 46 7
Bài 3:
346 ; 364; 436; 634
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
a/ Với ba chữ số 3, 4, 6, hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
b/ Với ba chữ số 3, 5, 6, hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
365 ; 563; 635; 653
b/ Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
a/ Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:.
Bài 4:
Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
340; 342; 344; .......... ; .......... ; 350
8347; 8349; 8351; ..........; ...........; 8357
Dấu hiệu chia hết cho 2
346
348
8353
8355
Chúc sức khoẻ quý thầy cô và các em học sinh .
Xin chân thành cảm ơn .
File đính kèm:
- bai_giang_toan_4_dau_hieu_chia_het_cho_2_tieu_hoc_vo_thi_sau.ppt