Bài giảng Toán 10: Số gần đúng – sai số
SỐ GẦN ĐÚNG.SAI SỐ
I. Số gần đúng: Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
II.Sai số tuyệt đối: Ký hiệu : Da
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 10: Số gần đúng – sai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ Đề bài: Hãy tính diện tích hình tròn bán kính r = 2.Lời giải của bạn A :r = 2cm, ≈ 3,1=>d.tích S ≈ (3,1.4) cm2 => S ≈ 12,4cm2Lời giải của bạn B:r = 2cm. 3,14=>d. tích S 3,14.4)cm2=> S 12,56cm2 Lời giải của bạn C Không thể biểu diễn kết quả diện tích thành số thập phân hữu hạn .=> kết quả đúng:d.tích :S = 4.Nên 3,1.4 12,4 Độ chính xác của số gần đúng d thì – d d hay a – d a + d Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d và quy ướcViết gọn là = a dNếu I. Số gần đúng: Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.Ta phân tích kết quả của hai bạn A và BVí dụ trên: 3,1 12,4 Với bạn A:|S-12,4| Với bạn B:|S-12,56| nên ta phải có quy tắc làm tròn số 5=>x 0,00068 =>x 0,0007 Ví dụ 1: Cho số đúng a = 2 841 275, độ chính xác d = 300. hãy quy tròn số a.Bài giảid = 300a = 2841 2752. Cách viết quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trướcHàng quy trònChữ số sau hàng quy tròn a 2 841000Ví dụ 2:Hãy viết quy tròn của số gần đúng a = 3,1463 biết: a = 3,1463 0,001Bài giảid = 0,001 a = 3,1463 Hàng quy trònChữ số sau hàng quy tròn > 5 => a 3,15 Bài tập về nhà: I-Lý thuyết. * Ghi nhớ:Khái niệm và kí hiệu kèm theo:Số đúng:số gần đúng:Sai số tuyệt đối:Độ chính xác của số gần đúng:Sai số tương đốiaaa= | - a|dII-Bài tập. A.Bắt buộc.Bài1,2,3,4 .5 (SGK trang 23)B.Mở rộng:Các em hãy cùng tổ chức đo các cạnh của của mặt bàn, sau đó tính độ dài đường chéo bằng:2 cách: trực tiếp hoặc bằng cách dùng định lý Pitago sau đó so sánh độ sai khác với thiết kế.a=aІaІBài Học Đến Đây Là Kết Thúc.Chúc năm học đầu tiên thuận lợi và tốt đẹp.Hẹn gặp lại
File đính kèm:
- sai so so gan dung.ppt