. Mẹ đi làm rồi à?
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng-Những ngày thơ ấu)
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
d. - Em chào cô ạ !
12 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tình thái từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm a. Mẹ đi làm rồi à? b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi ! (Nguyên Hồng-Những ngày thơ ấu) c. Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du-Truyện Kiều) d. - Em chào cô ạ ! Tạo sắc thái nghi vấn. Tạo sắc thái kính trọng, lễ phép. Tạo sắc thái cầu khiến. Tạo sắc thái cảm thán. * Nếu lược bỏ các từ à, đi, thay, ạ, thì thông tin sự kiện không thay đổi, nhưng quan hệ giao tiếp bị thay đổi, kiểu câu thay đổi, mục đích nói thay đổi. Tình thái từ là gì? Nêu các chức năng thường gặp của tình thái từ? Ghi nhớ 1: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. * Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, … - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, … - Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật… - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, … Các tình thái từ dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào? a. Bạn chưa về à? b. Thầy mệt ạ? c. Bạn giúp tôi một tay nhé! d. Bác giúp hộ cháu một tay ạ! e. Đằng ấy đã học bài rồi chứ? ( Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.) ( Hỏi, kính trọng, lễ phép, người dưới hỏi người trên.) ( Cầu khiến , thân mật, bằng vai nhau.) ( Cầu khiến , kính trọng, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.) ( Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.) Ghi nhớ 2: Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …). Nối các câu có sử dụng tình thái từ với ý nghĩa của tình thái từ đó sao cho phù hợp: a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ ? (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt… (Nam Cao, Lão Hạc) c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng … Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? (Nam Cao, Lão Hạc) d. Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống: -Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi. (Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) e. Em tôi sụt sịt bảo: - Thôi thì anh cứ chia ra vậy. (Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) f. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi. - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) 1. Thân mật. 2. Nhấn mạnh. 3. Nghi vấn. 4. Phân vân. 5. Thuyết phục. 6. Miễn cưỡng, không hài lòng. Xác định câu có dùng tình thái từ : c. Con cò đậu ở đằng kia. d. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. a. Cứu tôi với! b. Nó đi chơi với bạn từ sáng. Những tình thái từ được in đậm trong các câu sau thuộc nhóm tình thái từ nào? Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? U bán con thật đấy ư? Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? A. Tình thái từ cầu khiến. B. Tình thái từ nghi vấn. C. Tình thái từ cảm thán. D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm. Tiết 28:“Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”. Học bài cũ: Học thuộc hai ghi nhớ sgk/ 81. Làm các bài tập sgk / 81-82. Tìm thêm một số ví dụ về tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ. Soạn bài mới:
File đính kèm:
- TINH THAI TU(6).ppt