Câu hỏi:Thế nào là liệt kê? Tác dụng của liệt kê? Các kiểu liệt kê?
Trả lời:
1. Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn,sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
2. Xét theo cấu tạo có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng
cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
-Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến
với kiểu liệt kê không tăng tiến
16 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết126: dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS Lấ THÁNH TễN Kiểm tra bài cũ Câu hỏi:Thế nào là liệt kê? Tác dụng của liệt kê? Các kiểu liệt kê? Trả lời: 1. Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn,sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm. 2. Xét theo cấu tạo có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp. -Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu liệt kê không tăng tiến Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng 1. Phân tích. ? Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì ? a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu , Trần Hưng Đạo, lê Lợi, Quang Trung,… ( Hồ Chí Minh ) - Biểu thị các phần liệt kê tương tự không viết ra b. Thốt nhiên một người nhà quê mình mẩy lấm láp quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : -Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn ) -Biểu thi tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người nói c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên … bưu thiếp. ( Báo Hà Nội mới ) - Biểu thị sự bất ngờ của thông báo ? Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng? Tiết126:Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng 1. Phân tích. 2. Nhận xét Dấu chấm lửng dùng để : + Tỏ ý cũn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kờ hết + Thể hiện chỗ lời núi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quóng. +Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hoặc hài hước châm biếm. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng 1. Phân tích. 2. Nhận xét Dấu chấm lửng dùng để : + Tỏ ý cũn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kờ hết + Thể hiện chỗ lời núi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quóng. +Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hoặc hài hước châm biếm. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy II. Dấu chấm phẩy 1. Phân tích ?Trong các cau sau, dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không ? Vì sao ? a. Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam ) - Đánh dấu danh giới giữa hai vế của một câu ghép. - Có thể thay đổi được nội dung của câu mà nội dung không bị thay đổi b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất nước nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản ( Theo Trường Chinh ) -Ngăn câch các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp. - Không thể thay đổi được vì + Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau + Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần nêu trên . Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất nước nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản. ( Theo Trường Chinh ) ? Từ hai bài tập trên hãy nhận xét về công dụng của dấu chấm phẩy ? Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng 1. Phân tích. 2. Nhận xét Dấu chấm lửng dùng để : + Tỏ ý cũn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kờ hết + Thể hiện chỗ lời núi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quóng. +Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hoặc hài hước châm biếm. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy II. Dấu chấm phẩy 1. Phân tích 2. Nhận xét Dấu chấm phẩy dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp * Bài tập ứng dụng Trong các câu sau dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dùng để làm gì? a. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn thảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán… - Biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra. b. Vừa lúc đó thì tiếng người kêu rầm rĩ, càng nghe càng lớn. Lại có tiếng ào ào như thác chảy xiết ; rồi lại có tiếng gà, chó, trâu, bò kêu vang tứ phía. - Biểu thị sự ngăn cách các bộ phận liệt kê có cấu tạo phức tạp. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng 1. Phân tích. 2. Nhận xét Dấu chấm lửng dùng để : + Tỏ ý cũn nhiều sự vật hiện Tượng tương tự chưa liệt kờ hết + Thể hiện chỗ lời núi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quóng. +Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hoặc hài hước châm biếm. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy II. Dấu chấm phẩy 1. Phân tích 2. Nhận xét Dấu chấm phẩy dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp Luyện tập 1. Bài tập 1. Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây dấu chấm lửng được dùng để làm gì ? a. Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à ? - Dạ, bẩm… - Đuổi cổ nó ra ! ( Phạm Duy Tốn ) b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại… ( Đào Vũ ) c. Cơm, áo, vợ, con, gia đình… bó buộc y. ( Nam Cao ) *Đáp án Câu a: Biểu thị sự sợ hãi lúng túng.Thể hiện chỗ lời núi bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quóng. Câu b: Biểu thị câu nói bị bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quóng. Câu c: Biểu thị phần liệt kê không viết ra hết. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy . Luyện tập 2. Bài tập 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. ( Thép mới ) b. Con sông Thái bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi soi. ( Đào Vũ) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. ( Hoài Thanh ) * Đáp án : Trong các câu trên dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Luyện tập : Bài tập 3 : Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó: a. Có dùng dấu chấm lửng (Nhóm 1 ) b. Có dùng dấu chấm phẩy ( Nhóm 2 ) Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng Dấu chấm lửng dùng để : + Tỏ ý cũn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kờ hết + Thể hiện chỗ lời núi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quóng. +Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của mộtừ ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hoặc hài hước châm biếm. Tiết126: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy II. Dấu chấm phẩy Dấu chấm phẩy dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp Hướng dẫn về nhà 1. Học thuộc ghi nhớ. 2. Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy,chỉ rõ công dụng . 3. Đọc kỹ và chuẩn bị bài “văn bản đề nghị” vào vở bài soạn. Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ. 2. Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. chỉ rõ công dụng . 3. Đọc kỹ và chuẩn bị bài “văn bản đề nghị” vào vở bài soạn.
File đính kèm:
- Tiet126.ppt