Câu chủ động và câu bị động:
1. Ví dụ:
a) Mọi người yêu mến em.
C V
b) Em được mọi người yêu mến.
C V
? Xác định chủ ngữ và vị ngữ ở mỗi câu?
2. Nhận xét:
? Ý nghĩa chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào?
- Mọi người là chủ thể của hoạt động yêu mến chủ động
- Em là đối tượng của hoạt động yêu mến bị động
16 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 94 chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ với lớp 7G Bài cũ: Câu 1: Dòng nào là trạng ngữ trong câu “Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào” (Nam Cao)?A. Dần đi ở từ năm chửa mười hai.B. Khi ấyC. Đầu nó còn để hai trái đàoD. Từ năm chửa mười hai. Câu 2: Trạng ngữ “Trên bốn chòi canh” trong câu “Trên bốn chòi canh, ngục tối cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời tối mịt, những tiếng kiểng và mõ đều đặn thưa thớt” (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì?A. Thời gian diễn ra hành động được nói đến trong câu.B. Mục đích của hành động được nói đến trong câu.C. Nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu.D. Nguyên nhân dẫn đến hành động được nói trong câu. Tiết 94chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng I. Câu chủ động và câu bị động: 1. Ví dụ: a) Mọi người yêu mến em. C V b) Em được mọi người yêu mến. C V ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ ở mỗi câu? 2. Nhận xét: ? Ý nghĩa chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào? - Mọi người là chủ thể của hoạt động yêu mến chủ động - Em là đối tượng của hoạt động yêu mến bị động ? Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động? - Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác. - Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. * Ghi nhớ 1: SGK Tr 57 Lưu ý: Có một số trường hợp không thể đổi từ câu chủ động sang câu bị động được gọi là câu bình thường.VD: - Nó rời sân ga - Xe bị hết xăng - Vải được mùa - Nó bị ngã... Bài tập nhanh: Tìm câu bị động tương ứng với các câu chủ động sau: 1) Người lái đò đẩy thuyền ra xa. Thuyền bị người lái đò đẩy ra xa. 2) Nhiều người tin yêu Bắc. Bắc được nhiều người tin yêu. 3) Người ta chuyển đá lên xe. Đá được người ta chuyển lên xe. 4) Mẹ rửa chân cho em bé. Em bé được mẹ rửa chân cho. 5) Bọn xấu ném đá lên tàu hoả. Tàu hoả bị bọn xấu ném đá lên. II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 1. Ví dụ: Em sẽ chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây? Vì sao? - Thuỷ phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay..., tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến. (Theo Khánh Hoài) a) Mọi người yêu mến em. b) Em được mọi người yêu mến. 2. Nhận xét: Chọn câu (b). Thuỷ phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay. Em được mọi người yêu mến, tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến. (Theo Khánh Hoài) ? Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) có tác dụng gì? Tác dụng: Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu, liên kết câu tốt hơn. * Ghi nhớ 2: SGK Tr 58 III. Luyện tập: Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy? “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” (Hồ Chí Minh) “ Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.” (Theo Hoài Thanh) Câu bị động: - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. - Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. Tác dụng: Nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn trong đoạn văn. Bài tập củng cố: Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động? A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường. C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? A. Mẹ đang nấu cơm. B. Lan được thầy giáo khen C. Trời mưa to. D. Trăng tròn. Câu 3: Trong các câu có từ “được” sau đây, câu nào là câu bị động? A. Cha mẹ tôi sinh được hai người con. B. Gia đình tôi chuyển về Hà Nội được mười năm rồi. C. Bạn ấy được điểm mười. D. Mỗi lần được điểm cao, tôi lại được ba mẹ mua tặng một thứ đồ dùng học tập mới. Câu 4: Trong các câu có từ “bị” sau, câu nào không là câu bị động? A. Ông tôi bị đau chân. B. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam và đang chờ ngày xét xử. C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang. D. Môi trường đang ngày càng bị con người làm cho ô nhiễm hơn. * Thảo luận nhóm: 4 nhóm - Nhóm 1, 2: Viết 1 ví dụ về câu chủ động, sau đó chuyển thành câu bị động tương ứng. - Nhóm 3, 4: Viết 1 ví dụ về câu bị động, sau đó chuyển thành câu chủ động tương ứng. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) trong đó có sử dụng câu chủ động hoặc câu bị động. - Tiết sau các em chuẩn bị vở để viết bài tập làm văn số 5 - Văn chứng minh
File đính kèm:
- chuyen doi cau chu dong thanh cau bi dong(3).ppt