“Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
28 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 91: Nhân hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn lớp 6 KIEÅM TRA BAỉI CUế Tỡm pheựp so saựnh trong ủoaùn vaờn sau? “Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào. “Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào. Đọc và tìm phép tu từ so sánh trong đoạn văn sau: “Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào. TIEÁT 91: NHAÂN HOAÙ I. NHAÂN HOAÙ LAỉ Gè? * Vớ duù: ( Sgk/ 56) Ông trời Mặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghỡn cây míaMúa gươmKiến Hành quânẹầy đường. (Mưa – Trần ẹaờng Khoa) I. NHAÂN HOAÙ LAỉ Gè? 1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau: * Vớ duù: ( Sgk/ 56) Haừy tỡm nhửừng sửù vaọt ủửụùc nhaõn hoaự vaứ nhửừng tửứ ngửừ coự taực duùng nhaõn hoaự trong ủoaùn? i. NHAÂN HOAÙ LAỉ Gè?1. Tỡm phép nhân hoá trong khổ thơ sau: Ông trời Mặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiến Hành quânĐầy đường Em coự nhaọn xeựt gỡ veà nhửừng tửứ ngửừ ủửụùc sửỷ duùng trong ủoaùn thụ? Tửứ ngửừ voỏn ủửụùc duứng ủeồ goùi hoaởc taỷ sửù vaọt trong ủoaùn thụ Voỏn laứnhửừng tửứ ngửừ Duứng ủeồ goùi hoaởc taỷ con ngửụứi. => Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng nhửừng từ ngửừ được dùng để gọi hoaởc tả con người. Vaọy nhaõn hoaự laứ gỡ? Choùn tranh vaứ ủaởt moọt caõu coự pheựp nhaõn hoaự? 1 2 3 4 5 Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người Miêu tả tường thuật một cách khách quan 2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét: a b => Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người *Ghi nhớ 1: SGK trang 57 Vaọy nhaõn hoaự coự taực duùng gỡ? I. NHAÂN HOAÙ LAỉ Gè?II. CAÙC KIEÅU NHAÂN HOAÙ: * Vớ duù:( Sgk/57) a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) * Vớ duù:( Sgk/57) a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) Haừy xaực ủũnh nhửừng sửù vaọt vaứ tửứ ngửừ coự taực duùng nhaõn hoaự trong caực caõu sau? Vốn dùng để gọi người Vốn dùng để chỉ hành động của người Vốn dùng để xưng hô với người * Vớ duù: * Ghi nhụự: ( Sgk/57) I. NHAÂN HOAÙ LAỉ Gè?II. CAÙC KIEÅU NHAÂN HOAÙ: Phép nhân hoá Khái niệm là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người. Dùng từ Vốn gọi người Trò truyện, xưng hô với vật như với người các kiểu nhân hóa Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật Tác dụng Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tỡnh cảm như con người NHAÂN HOAÙ LAỉ Gè? CAÙC KIEÅU NHAÂN HOAÙ: III. LUYEÄN TAÄP: Bài 1: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây: Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gỡ khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho vaờn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho vaờn bản thuyết minh: Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thỡ cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông) Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân) Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. *Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm *Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? a. Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! (Ca dao) b. Nước đầy và nước mới thỡ cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vỡ tranh một mồi tép, có nhửừng anh cò gầy vêu vao ngày ngày bỡ bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào. (Tô Hoài) a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tỡnh, tâm sự b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le…) cãi cọ om : dùng từ ngửừ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật họ (cò, sếu, vạc …); anh (Cò): dùng từ ngửừ vốn gọi người để gọi vật Tìm từ tượng thanh trong các từ sau: Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh. Xác định chủ ngữ của câu sau: Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính. Từ nào sau đây không phải là từ láy: Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên? Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ. Xác định phép tu từ có trong câu văn trên? Da bạn ấy mịn như nhung Câu văn có sử dụng phép tu từ nào? thánh thót mái chùa cổ kính xanh ngắt Phó từ : đã Nhân hoá So sánh Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành nốt bài tập - Học kỹ bài. - Soạn bài sau: Phương pháp tả người
File đính kèm:
- Ngu van 6(30).ppt