a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta )
14 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 91: Câu trần thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ : Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Tiết 91 C©u trÇn thuËt a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ) I.Đặc điểm hình thức và chức năng : Đọc các đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi. b) Thốt nhiên, một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời : - Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay ) c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai , Lầm than ) d) Ôâi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nướcTaò Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! ( Nguyên Hồng , Một tuổi thơ văn ) 1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán 2)a. Lịch sử nước ta … dân tộc anh hùng. Trình bày suy nghĩ b. Thốt nhiên … vỡ mất rồi ! Kể,thông báo c. Cai Tứ … hóp lại. Miêu tả Câu trần thuật. Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng chính của câu trần thuật. Ngoài ra, nó còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc Gần như mọi mục đích giao tiếp đều có thể dùng câu trần thuật. 2) Những câu này dùng để làm gì ? Câu hỏi : 1) Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? 3) Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? 3) Người ta gọi các câu trong các phần trích trên (trừ câu “Ôi Tào Khê!” là câu trần thuật. Em hiểu câu trần thuật là câu như thế nào ? a, b, c : câu trần thuật. Học Ghi nhớ SGK / trang46 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 : a/ Cả 3 là t.thuật Câu 1:Dùng để kể; Câu 2 & 3 : Bộc lộ tình cảm,cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của dế Choắt. Bài tập 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của những câu sau đây : a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ( Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu ký ) b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên : - Cây bút đẹp quá ! Cháu cám ơn ông ! Cảm ơn ông ! (Cây bút thần ) b/ - Câu 1: Dùng để kể; - Câu 2 : câu cảm thán ( từ quá ) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ; - Câu 3 & 4: bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn. Bài tập 2 : Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? ) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ ) . Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó. Câu 2 phần dịch nghĩa là câu nghi vấn và câu 2 phần dịch thơ là câu trần thuật diễn đạt ý nghĩa : Câu thơ trong nguyên tác thể hiện được sự xúc động , bối rối rất nghệ sĩ của nhà thơ. Khi chuyển sang câu thơ dịch, sự bối rối tự vấn đã mất, thay vào đó là sự khẳng định “khó hững hờ”, không thể hững hờ trước cái đẹp . Không thể hững hờ về tinh thần thì không sai nhưng sự chủ động, sự bối rối, xúc động rất thi vị đã không còn nữa . Bài tập 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này. a) Anh tắt thuốc lá đi ! b) Anh có thể tắt thuốc lá được không ? c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. Bài tập 4 : Tất cả đều là câu trần thuật: - câu a dùng để cầu khiến - câu b : câu 1, dùng để kể, câu 2 (“Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.” ) dùng để cầu khiến . Bài tập 4 : Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không ? Chúng dùng để làm gì ? a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng mai thì về. ( Thạch Sanh ) b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”. ( Tạ Duy Anh – Bức tranh của em gái tôi ) Bài tập 3: Câu a : Câu cầu khiến; Câu b : Câu nghi vấn; Câu c : Câu trần thuật Đề dùng để cầu khiến (Chức năng giống nhau) Câu b & c : ý cầu khiến nhẹ nhàng và nhã nhặn, lịch sự hơn. Câu 1 : Câu nghi vấn nào sau đây dùng để hỏi ? A. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối – Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? B. Chúng ta vừa qua Sa Pa, bác không nhận ra ư ? C. Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ ? D. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng – Đèn ra trước gió, còn chăng hỡi đèn ? Câu 2 : Xét về chức năng , câu nào sau đây là câu cảm thán ? A. Tôi có chờ đâu, có đợi đâu; Đem chi xuân lại gợi thêm sầu. B. Ai làm cho bể kia đầy – Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ? C. Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! D. Cả ba Câu 3 : Xét về chức năng, câu nào sau đây không phải là câu cầu khiến ? A. Ông giáo hút trước đi . B. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi . C. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không ? D. Cả ba đều là câu cầu khiến Câu 4 : Ghép kiểu câu đúng với chức năng chính: Á .dùng để hỏi Câu cầu khiến B. dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc Câu nghi vấn C. dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo. Câu trần thuật D. dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày. Câu cảm thán B. Chúng ta vừa qua Sa Pa, bác không nhận ra ư ? D. Cả ba D. Cả ba đều là câu cầu khiến Thảo luận nhóm( theo tổ – thời gian : 5 phút) Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học Các kiểu câu ưÙng với mục đích giao tiếp Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng chính Các kiểu câu ưÙng với mục đích giao tiếp Câu nghi vấn Có những từ nghi vấn hoặc từ hay (qhệ lựa chọn ). Chức năng chính : hỏi Câu cầu khiến Câu cảm thán Câu trần thuật Có những từ Cầu khiến ( ngữ diệu cầu khiến) Chức năng chính : yêu cầu, ra lệnh Có những từ Cảm thán Chức năng chính : bộc lộ cảm xúc không có đặc điểm của các kiểu câu NV, CT, CK Chức năng chính : kể, miêu tả, … Có thể sử dụng kiểu câu này để thực hiện chức năng của kiểu câu khác Hướng dẫn học ở nhà : - Bài cũ : + Học thuộc ghi nhớ. + làm Bài tập 5 và 6 / sgk trang 47 - Chuẩn bị bài mới : + Chuẩn bị làm bài viết số 5 : ôn lại Lý thuyết Văn thuyết minh . + Soạn bài Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn : đọc văn bản, trả lời các câu hỏi. Nắm lại kiến thức lịch sử để hiểu sâu văn bản .
File đính kèm:
- tiet91 cau tran thuat.ppt