I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được PT là hạt gồm một số N.tử liêm kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất HH của chất. Các PT của cùng một chất thì đồng nhất như nhau. Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng ĐVC. Biết cách xác định PTK.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán , biết dử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích giải quyết vấn đề
3. Thái độ tình cảm: Tính chính xác cẩn thận trong học tập và trong làm tính.
II.Phương pháp dạy học: Thông báo + Nêu vấn đề + Thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: (hình vẽ 1.14) sơ đồ ở 3 trạng thái Răn, Lỏng, khí của chất.
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ: Hãy nêu ví dụ về đơn chất? Đơn chất đó do nguyên tố HH nào tạo nên?
Đá vôi do các N.tố HH (Ca,C, O) tạo nên vì sao nói đa vôi là hợp chất?
3. Bài mới:
1 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9- Bài 6 đơn chất – hợp chất – phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/10/2004
Bài 6 ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ ( tiết 1)
Tuần thứ: 5
Ngày giảng: 3/10/2004
Tiết thứ : 9
I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được PT là hạt gồm một số N.tử liêm kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất HH của chất. Các PT của cùng một chất thì đồng nhất như nhau. Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng ĐVC. Biết cách xác định PTK.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán , biết dử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích à giải quyết vấn đề
3. Thái độ tình cảm: Tính chính xác cẩn thận trong học tập và trong làm tính.
II.Phương pháp dạy học: Thông báo + Nêu vấn đề + Thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: (hình vẽ 1.14) sơ đồ ở 3 trạng thái Răn, Lỏng, khí của chất.
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ: Hãy nêu ví dụ về đơn chất? Đơn chất đó do nguyên tố HH nào tạo nên?
Đá vôi do các N.tố HH (Ca,C, O) tạo nên vì sao nói đa vôi là hợp chất?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1. (15 phút)
Những hạt gồm một số N.tử liên kết với nhau gọi là phân tử .
Sử dụng lại hình 1.9;1.10,1.11,1.13
Hãy cho biết đâu là phân tử đồng, khí oxi, nước, muối ăn? Phân tử của mỗi chất gồm những N.tử nào liên kết với nhau?
Lưu ý: trong KL đồng mỗi PT đồng chỉ là 1 N.tử à nói chung cho các KL
Sử dụng lại hình 1.10
Theo các em các phân tử nước có giống hệt nhau không và giống về đặc điểm gì?
Tương tự NTK hãy định nghĩa phân tử khối? Thử tính phân tử khối của nước.
HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến sau đó yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (III).
HS nhóm thảo luận phát biểu . Sau đó đọc SGK phần 2 (III)
HS nhóm trao đổi và phát biểu .
Làm bài tập 6 tr 26 SGK.
III./ Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Hoạt Động 2. (10 phút)
Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào?
GV sử dụng hình 1.14
Rắn
Khí
Lỏng
Hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt?
GV yêu cầu HS đọc Phần IV SGK
HS nhóm phát biểu
HS quan sát hình vẽ.
Thảo luận nghiên cứu SGK và phát biểu .
HS đọc SGK các HS khác gạch chân phần cần chú ý ở cuối trang 24
IV./ Trạng thái của chất.
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay N.tử .
Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp xuất, một chất có thể thấy ở ba trạng thái ( răn, lỏnh, khí)
Ở thể khí các hạt rất xa nhau.
4. Củng cố: (5 phút)
PT là gì và có những đặc tính gì?
Gọi HS đọc Baig Đọc thêm: “Em có biết”
HD HS giải bài tập 5 tr26: (GV đọc HS chọn Từ điền thích hợp) “nguyên tử, nguyên tố, gấp khúc, đường thẳng”
BT 8 tr 26 a. phân tử nước chuyển đọng trượt lên nhau.
b. số PT giữ nguyên nhưng thể tích tăng vì ở thể hơi các phân tử ở cách xa nhau.
5. Dặn dò – chuẩn bị(10 phút)
Học bài và làm BT vào vở
File đính kèm:
- t-9 tiet2 Don Chat.doc