Bài giảng Tiết 89: luyện tập

Lương Thế Vinh (chữ Hán: 梁世榮, tên chữ Cảnh Nghị, tên hiệu Thụy Hiên; 1442–1496) là một nhà toán học, Phật học, nhà thơ người Việt. Ông đỗ trạng nguyên dưới triều Lê Thánh Tông và làm quan tại viện Hàn Lâm . Ông là một trong 28 nhà thơ của hội Tao Đàn do vua Lê Thánh Tông lập năm 1495.

Khi ông qua đời, Vua Lê Thánh Tông rất mực thương tiếc và viết một bài thơ khóc Trạng.

Chiếu thư thượng đế xuống đêm qua

Gióng khách chương đài kiếp tại nhà

Cẩm tú mấy hàng về động ngọc

Thánh hiền ba chén ướt hồn hoa

Khí thiên đã lại thu sơn nhạc

Danh lạ còn truyền đế quốc gia

Khuất ngón tay than tài cái thế

Lấy ai làm Trạng nước Nam ta .

 

ppt11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 89: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Nªu quy t¾c, nhËn xÐt phÐp nh©n ph©n sè. 2.Nªu c¸c tÝnh chÊt c¬ b¶n cña phÐp nh©n ph©n sè KIỂM TRA bµi cò Ghi nhí *.Các tính chất: a) Tính chất giao hoán: b)Tính chất kết hợp: c)Nhân với 1: d)Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: * Khi nhaân nhieàu phaân soá ta coù theå ñoåi choã hoaëc nhoùm caùc phaân soá laïi theo baát cöù caùch naøo ta muoán Thø 3 ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2013 TiÕt 89: luyÖn tËp 1 . Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lý (Bài tập 76 – SGK / 39) :  Giải : Câu C còn cách giải nào khác không ? Tại sao ta chọn cách giải thứ nhất ? Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn . Quan sát biểu thức em thấy phép tính trong ngoặc thứ hai có kết quả bằng 0 . Nên C có giá trị bằng 0 . Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính . Giải thích cách giải câu C ? . 2 . Tính giá trị của các biểu thức sau (Bài 77 – SGK– trang 39) : với a = với b = với c =  Giải Ngoài cách giải trên còn có cách giải nào khác ? Cách khác : Tại sao em chọn cách giải thứ nhất ? Em còn cách giải khác là thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính . Vì cách giải đó nhanh hơn . Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung , yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lý nhất . với a = với b = với c = 2 . Tính giá trị của các biểu thức sau (Bài 77 – SGK– trang 39) : Giải Các em giải hai câu còn lại . c × = Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức sau : Đọc kỹ đề bài và cho biết bài toán trên có mấy cách giải ? Đó là những cách giải nào ? Bài toán trên có hai cách giải : Bài giải : Cách 1 : Cách 2 : Cách 2 : Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng . Cách 1 : Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính . L U O G T H E V I N H – 1 – 1 0 3 Bài 4 : (bài 79 – SGK – trang 40) N Lương Thế Vinh (chữ Hán: 梁世榮, tên chữ Cảnh Nghị, tên hiệu Thụy Hiên; 1442–1496) là một nhà toán học, Phật học, nhà thơ người Việt. Ông đỗ trạng nguyên dưới triều Lê Thánh Tông và làm quan tại viện Hàn Lâm . Ông là một trong 28 nhà thơ của hội Tao Đàn do vua Lê Thánh Tông lập năm 1495. Khi ông qua đời, Vua Lê Thánh Tông rất mực thương tiếc và viết một bài thơ khóc Trạng. Chiếu thư thượng đế xuống đêm qua Gióng khách chương đài kiếp tại nhà Cẩm tú mấy hàng về động ngọc Thánh hiền ba chén ướt hồn hoa Khí thiên đã lại thu sơn nhạc Danh lạ còn truyền đế quốc gia Khuất ngón tay than tài cái thế Lấy ai làm Trạng nước Nam ta . Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15 km/h . Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h . Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút . Tính quãng đường AB . Bài 5 : Bài 83 : (SGK – trang 41) Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ? Bài toán có ba đại lượng là quãng đường (S) , vận tốc (v) và thời gian (t). Có mấy bạn cùng tham gia chuyển động ? Có hai bạn cùng tham gia chuyển động là bạn Việt và bạn Nam . Bài giải : Thời gian bạn Việt đi từ A đến C là : Quãng đường AC dài là : Thời gian bạn Nam đi từ B đến C là : Quãng đường BC dài là : Quãng đường AB dài là : 10 km + 4 km = 14 km . Đáp số : 14 km . Bài 6 : Tính giá trị của biểu thức Bài giải : H­íng dÉn häc bµi ë nhµ Lµm hÕt bµi tËp SBT. §äc bµi “PhÐp chia ph©n sè”

File đính kèm:

  • ppttiet 89 luyen tapso hoc 6.ppt