Bài giảng Tiết 82: Câu cầu khiến

Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, không, ( đã chưa, .) hoặc từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn).

Chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi. Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc và không yêu cầu người khác trả lời.

Khi viết câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu chấm nhưng nếu không dùng để hỏi thì câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng

 

ppt34 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 82: Câu cầu khiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ sau: a. Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả? b. Bạn đừng buồn nữa. c.Chả lẽ lại đúng là nó cái con Mèo hay lục lọi ấy! d. Dậy mà đi, hỡi đồng bào ơi! Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả? Chả lẽ lại đúng là nó cái con Mèo hay lục lọi ấy! Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, … không, ( đã… chưa, ..) hoặc từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn). Chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi. Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc… và không yêu cầu người khác trả lời. Khi viết câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu chấm nhưng nếu không dùng để hỏi thì câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng… ?Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ sau: a. Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả? b. Bạn đừng buồn nữa. c.Chả lẽ lại đúng là nó cái con Mèo hay lục lọi ấy! d. Dậy mà đi, hỡi đồng bào ơi! Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy hả? Chả lẽ lại đúng là nó cái con Mèo hay lục lọi ấy! Tieát: 82 CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. 1. Tìm hiểu ví dụ. 2. Kết luận II. Luyên tập. CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ (sgk trang 30). a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: -Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) Ví dụ 1 CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ (sgk trang 30). a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) Ví dụ 1 CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ (sgk trang 30). ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? ?Câu cầu khiến trong các câu trên dùng để làm gì? đừng, đi thôi khuyên bảo yêu cầu yêu cầu dấu chấm , dấu chấm , dấu chấm đừng, , dấu chấm đi đừng, , dấu chấm dấu chấm đi đừng, , dấu chấm thôi dấu chấm đi đừng, , dấu chấm , dấu chấm thôi dấu chấm đi đừng, , dấu chấm khuyên bảo , dấu chấm thôi dấu chấm đi đừng, , dấu chấm yêu cầu khuyên bảo , dấu chấm thôi dấu chấm đi đừng, , dấu chấm CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ (sgk trang 30). Ví dụ 2 a) - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b) Đang ngồi học bài, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác với cách đọc câu “Mở cửa.” trong câu (a) không? - Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ (sgk trang 30). Ví dụ 2 a) - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. Dùng để trả lời câu hỏi: Câu trần thuật b) Đang ngồi học bài, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Dùng để đề nghị, ra lệnh, yêu cầu: Câu cầu khiến CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ (sgk trang 30). Ví dụ 2 a) - Mở cửa. b) - Mở cửa! yêu cầu yêu cầu khuyên bảo , dấu chấm thôi dấu chấm đi đừng, , dấu chấm Ngữ điệu, chấm than đề nghị, ra lệnh CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ (sgk trang 30). Ví dụ 2 a) - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. Dùng để trả lời câu hỏi: Câu trần thuật b) Đang ngồi học bài, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Dùng để đề nghị, ra lệnh, yêu cầu: Câu cầu khiến ?Em hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu cầu khiến? CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ (sgk trang 30). 2. Kết luận *Ghi nhớ: SGK/31 - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ... đi, thôi, nào, ... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ... - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. ?Em hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu cầu khiến? CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 I. Đặc điểm hình thức và chức năng: TỰ BẠCH Em câu cầu khiến trong nhà, Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui. Yêu cầu, ra lệnh vài lời, Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem! Học trò muốn nhận ra em, Hãy, thôi, đừng, chớ không quên từ nào. Đi, nào giục giã làm sao! Chấm than, dấu chấm góp vào thành câu. Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!... câu cầu khiến Đề nghị, khuyên bảo Yêu cầu, ra lệnh Ngữ điệu cầu khiến Hãy, thôi, đừng, chớ Đi, nào Chấm than, dấu chấm CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Hãy đăt câu cầu khiến theo bức tranh dưới đây. CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Nhóm 1,2: Bài tập 1 Nhóm 3,4: Bài tập 2 Nhóm 5,6 : Bài tập 3 CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 1. Xét các câu sau: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương Ông giáo hút trước đi. c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến? Nhận xét chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào ? CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 1. Xét các câu sau: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương b)Ông giáo hút trước đi. CN Vắng chủ ngữ, chủ ngữ là Lang Liêu. Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Không thay đổi nghĩa,đối tượng tiếp nhận rõ hơn,lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn) Hãy đi Hút trước đi. (ý nghĩa cầu khiến mạnh, câu nói kém lịch sự) CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 1. Xét các câu sau: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương Ông giáo hút trước đi . c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất, số nhiều. Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Ý nghĩa thay đổi, có người tiếp nhận, nhưng người nói không có mặt trong câu trên) đừng CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó? a.Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết. b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó? a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết. Vắng chủ ngữ. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó? b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. Chủ ngữ là " các em", ngôi thứ hai số nhiều. Các em đừng khóc CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Bài tập 2: c. Có anh chàng nọ tính tình keo kiệt. Một hôm, đi qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát […] CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó? c. - Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này! Ngữ điệu cầu khiến, vắng chủ ngữ. CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Bài tập 3. So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Trong câu (a) vắng chủ ngữ, còn câu trong câu (b) có chủ ngữ, ngôi thứ hai số ít. Nhờ có chủ ngữ ở câu (b) nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Bài tập 4: Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… ?Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như: Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! - Đào ngay giúp em một cái ngách! CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 - Dế Choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ nhà mình sang nhà Dế Mèn nên Dế Choắt không dùng những câu sau: Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! Đào ngay giúp em một cái ngách! Là vì: Dế Choắt tự coi mình là vai dưới và lại là người yếu đuối, nhút nhát vì vậy Dế Choắt dùng từ ngữ rất khiêm tốn. Trong lời Dế Choắt yêu cầu Dế Mèn, tác giả không dùng câu cầu khiến mà lại dùng câu nghi vấn làm cho ý cầu khiến nhẹ nhàng hơn, phù hợp với tính cách và vị thế của Dế Choắt. CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 5. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”. Câu “Đi đi con” Trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con.” trong đoạn trích ở mục I.1.b có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 5. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai Câu “Đi đi con”: Chỉ có người con đi. “Đi thôi con.”: Cả hai mẹ con cùng đi. Hai câu trên không thể thay thế cho nhau được vì hai câu trên có nghĩa khác nhau. Trong trường hợp thứ nhất, người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. Còn ở câu thứ hai, người mẹ bảo con đi cùng mình. CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82 Đặc điểm hình thức và chức năng: Luyên tập. Bài tập 5. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai Câu “Đi đi con”: Chỉ có người con đi. “Đi thôi con.”: Cả hai mẹ con cùng đi. Hai câu trên không thể thay thế cho nhau được vì hai câu trên có nghĩa khác nhau. Trong trường hợp thứ nhất, người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. Còn ở câu thứ hai, người mẹ bảo con đi cùng mình. Chìa khoá H Ã Y C Ầ U K H I Ế N N G Ữ Đ I Ệ U C H Ấ M T H A N K H U Y Ê N B Ả O D Ấ U C H Ấ M Y Ê U C Ầ U T Ố H Ữ U N G H I V Ấ N H Ỏ I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 *Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết. - Giải bài tập số 4, 5 SGK/33 - CBB: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. . + Đọc bài giới thiệu: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. + Soạn kĩ câu hỏi bên dưới, làm bài tập phần luyện tập.

File đính kèm:

  • pptCHUYEN DE V8 T82.ppt
  • mp3Day Ma Di - Various Artists.mp3
  • mp3TRAI-DAT-NAY-LA-CUA-CHUNG-MINH.mp3
Giáo án liên quan