Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ?
14 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 75- Tiếng Việt Câu nghi vấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SUỐI NGễ GIÁO VIấN: NGUYỄN THỊ KIỀU Năm học 2013 - 2014 I. ĐẶC ĐIỂM HèNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH: CÂU NGHI VẤN TIẾT:75 TUẦN:20 1 - Ví dụ 1: Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ? *Cỏc từ nghi vấn: cú…khụng; làm sao; khụng; hay là Chức năng chớnh:dựng để hỏi. Kết thỳc cõu bằng dấu chấm hỏi Câu nghi vấn là câu: - Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…. không, (đã)… chưa hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn) - Có chức năng chính dùng để hỏi. - Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi(?). *2.Ghi nhớ/SGK/11 Ví dụ 2 : Em là ai? Cô gái hay nàng tiên? Em có tuổi hay không có tuổi? Thịt da em là sắt hay là đồng? (Tố Hữu) Câu hỏi tu từ là loại câu hỏi thường được sử dụng trong lĩnh vực văn học- nghệ thuật. Câu hỏi tu từ không nhằm mục đích tìm hiểu làm rõ vấn đề, không cần câu trả lời, mà nhằm mục đích khẳng định lại, nhấn mạnh hơn nội dung mà tác giả muốn gửi gắm qua câu hỏi ấy. Về chủ thể người nêu câu hỏi có thể xác định được nhưng không xác định rõ ràng người trả lời là ai. II/ Luyện tập. Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: - Chị khất tiền sưu đến mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không dám cho chị khất thêm một giờ nào nữa! b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi: Mình đọc hay tôi đọc? b. Em được thì cho anh xin Hay là em để làm tin trong nhà? c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? - Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn? - Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng hoặc được không? Vì sao? Căn cứ vào từ hay để nhận biết - Không thể thay thế được vì nó sẽ nhầm lẫn với câu ghép có quan hệ lựa chọn Bài 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau được không? Vì sao? a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không? b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão. c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Không, vì đó không phải là câu nghi vấn: - Câu a, b có chứa các từ nghi vấn: có - không , tại sao, nhưng những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức bổ ngữ trong một câu. - Câu c, d: nào, ai chỉ là những từ phiếm định Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Anh có khỏe không? b. Anh đã khỏe chưa? Xác định câu trả lời thích hợp đối với từng câu. Đặt một số cặp câu khác và phân tích để chứng tỏ sự khác nhau giữa câu nghi vấn theo mô hình có…không với câu nghi vấn theo mô hình đã… chưa. a. Hình thức: dùng cặp từ có… không - ý nghĩa: Thời điểm hiện tại, không biết trước đó thế nào? b. Hình thức: dùng cặp từ có… không - ý nghĩa: thời điểm hiện tại, nhưng biết rõ tình trạng sức khỏe trước đó không tốt Bài 5: Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Bao giờ anh đi Hà Nội? b. Anh đi Hà Nội bao giờ? a. Bao giờ đứng đầu câu Hỏi về thời điểm hoạt động đi (tương lai) b. Bao giờ đứng cuối câu Hỏi về thời gian diễn ra hành động đi.(quá khứ) Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao? a. Chiếc xe máy bao nhiêu kilôgam mà nặng thế? Đúng. Người hỏi tiếp xúc với sự vật b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? Sai. Người hỏi chưa biết chính xác giá của xe. CÂU NGHI VẤN HèNH THỨC CHỨC NĂNG DẤU KẾT THÚC CÂU -Cú những từ nghi vấn: ai, gỡ, nào, tại sao, đõu,bao giờ,bao giờ, bao nhiờu, à, ư,hả,chứ, (cú)…khụng,(đó)…chưa,…) hoặc cú từ hay(nối cỏc vế cú Quan hệ lựa chọn). Chức năng chớnh là dựng để hỏi CNV kết thỳc bằng dấu chấm hỏi * Đối với bài học ở tiết này: - Học ghi nhớ SGK .Tỡm cỏc văn bản đó học cú chứa cỏc cõu nghi vấn, phõn tớch tỏc dụng. -Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề bảo vệ mụi trường xanh sạch đẹp cú sử dụng cõu nghi vấn. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo : - Chuẩn bị : “ Cõu nghi vấn” ( TT ) +Nghiờn cứu cỏc vớ dụ để tỡm cỏc chức năng khỏc của cõu nghi vấn. Hướng dẫn học TẬP:
File đính kèm:
- CAU NGHI VAN KIEU.ppt