A/Mức độ cần đạt
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kĩ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác.
C/Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp toàn văn bản.
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:
* Lời vào bài: “Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là bài học gì ? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay.
118 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 73-74 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn:08/01/2012
Tiết 73-74 Ngày dạy : 09/01/2012
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài)
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kĩ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác.
C/Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp toàn văn bản.
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:
* Lời vào bài: “Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là bài học gì ? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Giới thiệu chung
- Hs: Đọc chú thích sgk.
GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tô Hoài) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký)
Hoạt động 2:Đọc – hiểu văn bản
GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à Nhận xét, uốn nắn
- Gv:Hãy kể tóm tắt chương truyện?
- Hs: Tóm tắt, HS khác nhận xét, bổ sung
- Gv:Đoạn trích chia làm mấy phần?
Nêu nội dung của mỗi phần?
- Hs: Trả lời
Gv: đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng của DM được miêu tả qua chi tiết nào? Miêu tả hình dáng của DM tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy giúp em hình dung ra hình dáng của DM như thế nào?
- HSTLN:Trả lời
- Gv:Quan sát phần kể tiếp sgk và cho biết phần truyện giới thiệu DM ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của DM? Khi viết về tính cách DM tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế mèn ?
Hs: Kiêu căng, ngạo mạn
Tiết 74
Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì?
- Hs: Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
- Gv:Thái độ của Mèn như thế nào khi choắt nói lời trăn trối?
- Hs: Trả lời
- Gv:Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy phân tích thái độ của dế mèn đối với chị cốc qua đó dế mèn nhận được bài học bổ ích gì?
- Hs: Trả lời
- Gv:Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của mèn có điều gì tốt, điều gì xấu?
- Hs:Bộc lộ
- Gv: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường đời đầu tiên, các em sẽ có thái độ sống như thế nào với mọi người xung quanh?
- Hs: Bộc lộ
- Gv: Liên hệ giáo dục
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập
(GV gợi ý – HS viết nháp)
I/ Giới thiệu chung :
1.Tác giả:
- Tô Hoài sinh năm 1920 là nhà văn thành công trước Cách mạng tháng Tám
- Ông chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2.Tác phẩm:
“Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
II/ Đọc – hiểu văn bản
*Đọc- tìm hiểu từ khó
* Tóm tắt
* Bố cục: Hai đoạn
Đ1/Từ đầu đến thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của dế mèn
Đ2/Còn lại :1 câu chuyện về đường đời đầu tiên của Dế Mèn
1/ Hình dáng, tính cách của Dế Mèn
à Hình dáng:
- Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt
- Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh.
- Đầu to nổi tảng, rất bướng
- Răng đen nhánh,râu dài, rất đỗi hùng dũng
->Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo:Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh
à Tính cách
- Dám cà khịa với mọi người trong xóm
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó…
->Động từ: Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại
2/ Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
- Rủ choắt trêu chị Cốc, khi choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng
- Hát trêu Cốc à Tự cao tự đại
- Kết quả: Choắt chết oan
3/Bài học đường đời đầu tiên
- Thái độ của mèn “Tôi hối lắm, tôi hối hận lắm”
- Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên “Ở đời mà có thói hung hăng...không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình”
à Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu căng, ngạo mạn
III. Tổng kết
a, Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
b,Ý nghĩa:
- Đoạn trích nêu lên bài học:Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đơi
* Ghi nhớ sgk
IV/ Luyện tập
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn cất Dế Choắt
Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị bài “Sông nước Cà Mau”: đọc diễn cảm, tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên và con người vùng đất Phương Nam
_____________________________________________________________________________
Tuần 20 Ngày soạn:11/01/2012
Tiết 75 Ngày dạy : 12/01/2012
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
A/Mức độ cần đạt phó
-Nắm được các đặc điểm của phó từ
- Nắm được các loại phó từ
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức: - Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ(khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ cú pháp của phó từ)
- Các loại phó từ
2.Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3.Thái độ: Nghiêm túc học bài và tích cực thảo luận .
C/Phương pháp: phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích mô hình cụm động từ sau: Dế Choắt sắp tắt thở. ?
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Trong cụm động từ trên, tắt thở là động từ, còn sắp đứng trước bổ nghĩa thời gian cho động từ tắt thở. Vậy sắp được xếp vào từ loại gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhóm từ này.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
- Hs: Đọc vd, Gv yêu cầu hs tìm động từ, tính từ, các từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ nghĩa.
- HSTL: trả lời
- Gv: Những từ in đậm trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
Đứng trước trong cụm từ
Đứng sau ở cụm từ
- Gv: Các từ ấy gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì?
- Hs: Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
- Hs: Đọc ghi nhớ.Cho ví dụ ?
- Gv:Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm?
[Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
- Gv: Có mấy loại phó từ?
- Hs: hai
Gv:Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 & 2 vào bảng phân loại ?
Gv kẻ bảng, hs lên bảng điền.
Gv yêu cầu ghi nhớ về nội dung khái niệm về phó từ và các ý nghĩa mà phó từ có thể bổ sung cho động từ và tính từ.
Tự đặt các câu có phó từ với các ý nghĩa khác nhau.
Hoạt động 2:Luyện tập :
Bài 1: Hs đọc đề, Gv hướng dẫn làm mẫu
Hs lên bảng làm
Bài 2: Hs viết đoạn văn ra giấy nháp, đọc câu có phó từ, cho biết phó từ đó dùng để làm gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét, ghi điểm cá nhan
Bài 3:Gv đọc đoạn trích, học sinh nghe, chép.
I.Tìm hiểu chung
1.Phó từ là gì ?
* VD :
Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy;
thật lỗi lạc
Soi gương được ; rất ưa nhìn;
Rất to; rất bướng
- Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương)
Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
=> Phó tư: là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
2.Các loại phó từ :
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
- Điền phó từ vào bảng phân loại
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứngsau
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ mức độ.
-Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Chỉ sự phủ định.
- Chỉ sư cầu khiến .
- Chỉ kết quả và hướng
- Chỉ khả năng.
đã,đang
rất
cũng ,vẫn
không
đừng
thật ,chưa
lắm
vào, ra
được
* Ghi nhớ sgk/14
II. Luyện tập :
Bài 1: Phó từ được in đậm như sau
- Đã, đương, sắp : " Chỉ quan hệ thời gian.
- Không : " Chỉ sự phủ định.
- Còn,đều, cũng, lại : " Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Ra: "Chỉ hướng
Bài 2: Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ.
Ví dụ: đang, vào, ra, không, đang, lên.
Bài 3: Giáo viên đọc đoạn trích, học sinh nghe chép
Hướng dẫn tự học
* Bãi cũ:
- Khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể.
* Bài mới:Soạn bài “ So sánh”
_____________________________________________________________________________
Ngày soạn:16/01/2012
Ngày dạy : 17/01/2012
Tuần 21
Tiết 76
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A/Mức độ cần đạt
- Biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tat trong khi nói và viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3.Thái độ: có ý thức trau chuốt, gọt giũa ngôn từ miêu tả.
C/Phương pháp: Thuyết giảng, phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Ở cấp I các em đã học về văn miêu tả, vậy miêu tả là gì ?
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Trong phân môn Tập làm văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Còn học kì II này các em sẽ được học văn miêu tả mà các em đã từng học ở bậc tiểu học. Để tìm hiểu kĩ hơn về thể loại này, chúng ta bước vào tiết học hôm nay “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
- Gv:Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết ?
- Hs: Trả lời
- Gv:Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp của mình ?
- Hs: trả lời.Gv thêm vài tình huống.
- Hs đọc yêu cầu BT 2(SGK)
- Gv nêu câu hỏi cho HSTHN:Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không? Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó ?
- Hs: Làm việc nhóm trả lời.
- Gv:Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn văn trên là gì?
- Hs: Trả lời
- Gv:Vậy theo em thế nào là văn miêu tả?
HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16
Hoạt động 2:Luyện tập
- HS đọc đề bài tập 1/16, nêu yêu cầu của đề.
- Gv nhác lại:Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của từng sự vật trong mỗi đoạn ?
- Hs: Làm việc nhòm.Mỗi nhóm mỗi đoạn văn.
- Hs: Trả lời, bổ sung, Gv nhận xét cho điểm.
- Hs đọc yêu cầu của đề
- Gv gợi mở để hs tìm đặc điểm mùa đông như khí hậu, thiên nhiên, ngày và đêm.
- Hs: nêu các đặc điểm nổi bật
- Với câu b, Gv để hs tự tìm đặc điểm nổi bật, cho Hs về nhà quan sát.
I. Tìm hiểu chung
1.Thế nào là văn miêu tả ?
a, Ví dụ 1,2 SGK /15
b, Nhận xét
* Bài 1:
Tình huống 1:Tả con đường và ngôi nhà.
Tình huống 2:Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn,
mất thời gian .
Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ
=> để giải quyết tình huống trên người ta phải dùng văn miêu tả
Bài 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”tả
- Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu ->Động
tác ra oai
- Dế choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu … gilê
->Dùng động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối
=> Giúp người đọc hình dung được những đặc điểm, tính chất
nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh => Văn miêu tả
2.Ghi nhớ Sgk /16
II.Luyện tập
Bài 1
Đ1: tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cương tráng”.
Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh mẽ
Đ2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm. Đặc điểm nổi
bật nhanh nhẹn, vui vẻ hồn nhiên
Đ3 : Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm
nổi bật một thế giới động vật sinh động, ồn áo, hyên náo.
Bài 2
a) Miêu tả cảnh mùa đông
Đặc điểm: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn
+ Đêm dài, ngày ngắn
+ Bầu trời như âm u thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù
+ Cây cối trơ trọi, khẳng khiu lá vàng rụng nhiều
+ Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại hoa, chuẩn bị
cho mùa xuân.
b, Khuôn mặt của mẹ
- Sáng và đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
- Vui vẻ hoặc lo âu trăn trở
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Nhớ được khái niệm văn miêu tả.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
* Bài mới: soạn bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.”
Ngày soạn:17/01/2012
Ngày dạy : 18/01/2012
Tuần 21
Tiết 77
Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
A/Mức độ cần đạt
- Bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vúng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2.Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả và kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3.Thái độ: Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên đất nước, con người.
C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, xem hình ảnh
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn? Ý nghĩa của tác phẩm?
3.Bài mới :
* Lời vào bài: Các em đã được xem bộ phim “Đất phương Nam” chưa? Bộ phim ấy được chuyển thể từ tác phẩm “Đất rừng phương Nam” của nhà văn nổi tiếng Đoàn Giỏi. Với tác phẩm này, nhà văn đã đưa người đọc về với thiên nhiên và con người phương Nam. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích ngắn “ Sông nước Cà Mau” trong tác phẩm để cảm nhận đôi nét về thiên nhiên và con người nơi đây.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Giới thiệu chung
Gọi HS đọc chú thích SGK/20
- Gv: Dựa vào sgk em hãy nêu những nét chính về tác giả?
- Hs: Trả lời
- GV giảng giải thêm về tác phẩm rồi chốt ý
- Hs ghi
Hoạt động 2:Đọc – Hiểu văn bản
GV đđọc mẫu đđoạn đđầu à GV gọi HS đđọc tiếp?
Giải thích một số từ khó SGK
- Gv:Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn, nội dung mỗi đđoạn
- Hs: Chia đoạn, gv gợi ý nêu nọi dung
- HS đđọc lại đđoạn đđầu của truyện.Nhắc lại nội dung chính của đđoạn này?
- Gv: Đoạn văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự nào?
- Hs: Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau tự nhiên hợp lý. Điểm nhìn quan sát & miêu tả của người kể chuyện trên con thuyền trên các con kênh rạch vùng Cà Mau.
- Gv:Ấn tượng ban đầu về vùng sông nước Cà Mau ntn ?
- Hs:Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như mạng nhện. Trời, nước, cây toàn một sắc xanh.
Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người.
- Gv:Các ấn tượng đó được diễn tả qua các giác quan nào của tgiả ?
-Hs:Thị giác, thính giác
Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả ?
- Hs:rộng lớn, mênh mông một màu xanh
- Gv phân tích lại và chuyển ý: Nhìn từ xa Cà Mau là một vùng sông nước mênh mông. Bầu trừi, rừng cây, sông nước đượm một màu xanh của sự sống. Khi đến gần vùng đất này hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
- Hs: Đọc phần 2
- Gv:Tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh sông ngòi, kênh rạch ?
- Hs: trả lời
- Gv:Cách tả ở đây có gì độc đáo ? Tác dụng của nó
- Hs: Miêu tả chi tiết cụ thể làm cảnh vật hiện lên sinh động.
- Gv:Cảm nhận của em về thiên nhiên Cà Mau
- Hs: Rút ra tiểu kết
- Gv chuyển ý: thiên nhiên hoang giã, hùng vĩ còn sinh hoạt của con người ra sao chúng ta tìm hiểu tiếp phần 3
- Gv:Những chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện được sự tấp nập, đông vui, trù phú & độc đáo ?
- Hs: trả lời.
- Gv: Nhận xét về nghệ thuật miểu tả giả sử dụng ở đđoạn văn này?
- Hs: Nghệ thuật so sánh, miêu tả độc đáo
- Gv: Qua ngòi bút gợi hình của nhà văn em biết gì về chợ Năm Căn.
- Hs: Trả lời
- Gv phân tích rút ra tiểu kết.
- Gv: Trong đoạn trích nhà văn sử dụng những yếu tố nghệ thuật nào?
- Hs: Trả lời
- Gv: Qua bài học em hiểu biết gì về thiên nhiên con người và nhà văn Đoàn Giỏi?
- Hs: cảm nhận
- Gv: Em có yêu quê hương mình như nàh văn không? Thử bày tỏ
- Hs: bộc lộ
- Gv: Liên hệ giáo dục
Hoạt động 3: Hs: đọc ghi nhớ
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
- Đoàn Giỏi (1925- 1989), quê ở Tiền Giang
- Ông chuyên viết về cuộc sống, thiên nhiên và
con người Nam Bộ
2. Tác phẩm:
- “Sông nước Cà Mau” trích chương 15 truyện
“Đất rừng phương Nam”.
- Thể loại:truyện dài
`II. Đọc – Hiểu văn bản:
* Đọc- tìm hiểu từ khó:
* Bố cục: 3 phần
+ P1: Từ đầu đến màu xanh đơn điệu
à Những ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng
Cà Mau
+ P2: Tiếp đến “ban mai” à Kênh rạch và chợ Năm
Căn
+ P 3: Còn lại à chợ Năm Căn đđông vui, trù phú
1/Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau
* Ấn tượng chung
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như.
- Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh
- Tiếng rì rào bất tận của khu rừng, tiếng sóng biển
và cả hơi gió muối.
à So sánh, điệp ngữ, phối hợp tả xen lẫn kể liệt kê:Không gian rộng lớn, bạt ngàn màu xanh
* Cảnh sông nước Cà Mau
- Kênh rạch: Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh
Ba Khía->tên gọi căn cứ vào đặc điểm riêng.
- Nước đổ ầm ầm như thác.
- Cá hàng đàn đen trũi.
- Rừng đước cao ngất...
=> Miêu tả cụ thể sinh động:sông Năm Căn rộng
lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
2/ Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn
- Ồn ào, đông vui, tấp nập
- Những bến phà nhộn nhịp dọc đi theo sông
- Những lò than …
- Những ngôi nhà bè..
- Người dân thuộc nhiều dân tộc khác nhau
à So sánh, quan sát tỉ mỉ => Sự trù phú, những nét
độc đáo của chợ Năm Căn.
III. Tổng kết
* Nghệ thuật
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể
- Từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp các phép tu từ
- Dùng ngôn ngữ địa phương
b, Ý nghĩa: “Sông nước Cà Mau” là một đoạn trích
độc đáo, hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn
bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con
người vùng đất Cà Mau.
* Ghi nhớ SGK/23
Hướng dẫn tự học
Đọc văn bản nhiều lần, chú ý phân tích các hình ảnh có sử dụng phép so sánh, điệp ngữ, từ gợi hình.
Chuẩn bị bài “ Bức tranh của em gái tôi”: Đọc văn bản, tòm tắt văn bản, vẻ đẹp tâm hồn của bé Kiều Phương?
_____________________________________________________________________________
Ngày soạn:18/01/2012
Ngày dạy : 19/01/2012
Tuần 21,Tiết 78 Tiếng Việt: SO SÁNH
A/Mức độ cần đạt
Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm.
C/Phương pháp: Phát vấn, thảo luận nhóm, phân tích ví dụ.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ ? Cho ví dụ ?
- Có mấy loại phó từ ? Nêu rõ tác dụng của mỗi loại ?
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Trong khi nói, viết người ta hay dùng những hình ảnh bóng bẩy, gợi cảm, sinh động để diễn đạt ý mình muốn thể hiện. Đó là biện pháp tu từ. Bài học đầu tiên chúng ta học là phép so sánh.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
Gọi HS đọc Vda,b
- Gv:Ở Vd a, b, những trường hợp nào chứa hình ảnh so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy?
- HSTLN:Trả lời
+ Trẻ em so sánh với búp trên cành, rừng đước .. . so sánh với hai dãy … )
+ Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật khác
-Gv nhận xét, so sánh như thế nhằm mục đích gì?
- Hs:Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết.
- Gv: sánh các sự vật, sự việc như vậy với nhau gọi là so sánh.Vậy so sánh là gì?
- HS đọc to ghi nhớ SGK /24
- Gv:Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh ở các vd tìm vào mô hình so sánh.
GV gợi ý:Quy ước vế A sự vật, sự việc được so sánh.Từ so sánh, PD phương diện so sánh
GV ghi VD trên bảng, HS xác định các vế A, B, từ, phương diện so sánh.
- Hs: Thực hiện
-Gv:Tìm thêm những từ so sánh mà em biết (Như, như là, bằng, tựa, tựa như, hơn…)
- So với vd ở trang 24 thì cấu tạo phép so sánh ở a, b có gì đặc biệt ?
- Hs: Lược bớt phương diện so sánh,Vế B được tạo lên trước vế A
- Gv:Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi nhớ những gì?
- Hs: Trả lời ghi nhớ.
Hoạt động 2:Luyện tập
- Hs: Đọc yêu cầu của đề.
- Gv:Tìm thêm ví dụ với mẫu so sánh gợi ý.
SS đồng loại :
SS người với người : Người là cha, là Bác là Anh
SS vật với vật :Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- Hs: Làm việc nhóm.
Điền tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành phép SS?
Hs lên bảng điền.
- Gv cùng hs tìm phép so sánh cho câu a, câu b hs về nhà làm.
.
I.Tìm hiểu chung
1. Thế nào là so sánh
* Vd1 sgk/24
a.Trẻ em như búp trên cành
b.Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận
-> Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi
hình, gợi cảm.
*Vd2: Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ
-> Có nét tương phản để làm nổi bật con mèo
=> So sánh
* Ghi nhớ sgk/24
2. Cấu tạo phép so sánh
* Vd1:Mô hình phép so sánh
Vế A
P Diện
TừSS
Vế B
Trẻ em
Rừng đước
Dựng lên
Như
Như
Búp trên cành
Dãy trường thành
* Vd2: Từ so sánh:
- Áo chàng đỏ tựa ráng pha
- Con ông không giống lông cũng giống cánh
* Vd3:
a, Lược bớt phương diện, từ so sánh.
b, Đảo vế B cùng với từ so sánh ra trước.
* Ghi nhớ Sgk /25
II.Luyện tập
Bài 1: Ví dụ so sánh dựa vào mẫu so sánh
a, So sánh đồng loại
-Thầy thuốc như mẹ hiền (người với người)
-Kênh rạch, sông ngòi như mạng nhện (vật với vật)
b, So sánh khác loại:
- Cả nước từng đàn đen trĩu…như người bơi ếch (vật với người )
- “Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông
(cái cụ thể với cái trìu tượng)
Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ
- Khoẻ như voi (Trương Phi)
- Đen như (cột nhà cháy, củ tam thất ..)
- Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc,..)
- Cao như (Núi, sếu, cây sào)
Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh
à Bài học đường đời đầu tiên
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao
- Hai cái răng đen nhánh …. như lưỡi liềm
Hướng dẫn tự học
- Nhận diện phép so sánh trong văn bản “Sông nước Cà Mau”
- Chuẩn bị bài “So sánh (tt)”.Đọc bài tìm hiểu các kiểu so sánh cơ bản, tác dụng của so sánh
_____________________________________________________________________________
Ngày soạn:30/01/2012
Ngày dạy : 31/01/2012
Tuần 22
Tiết 79, 80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.
A/Mức độ cần đạt
- Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả:quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh.
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2.Kĩ năng:
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản:quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
3.Thái độ: Tích cực hoạt động, tiếp thu bài.
C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, làm việc nhóm, tích hợp văn bản.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Yếu tố quan trọng hàng đầu trong văn miêu tả?
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Để viết được bài văn miêu tả hay nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
GV giải nghĩa từ: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, ngửi,sờ…bằng các giác quan mắt, mũi, tai, da…Tưởng tượng:Hình dung r
File đính kèm:
- Giao an van 6 ki 2.doc