Bài giảng Tiết 70: Hoạt động ngữ văn

1. Khái niệm và phạm vi luyện tập:

Hỏi: Thơ bảy chữ là thơ như thế nào?

Là hình thức thơ lấy câu thơ bảy chữ (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu.

Hỏi: Thơ bảy chữ gồm có những loại thơ như thế nào?

- Có thơ bảy chữ cổ thể, thơ Đường luật tám câu bảy chữ - thất ngôn bát cú.

- Bốn câu bảy chữ - Thất ngôn tứ tuyệt.

- Thơ hiện đại nhiều khổ và mỗi khổ là bốn câu, mỗi câu bảy chữ .v.v.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 70: Hoạt động ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chóc c¸c em häc tèt m«n Ng÷ V¨n líp 8! V¨n b¶n + TiÕng ViÖt + TËp Lµm V¨n TiÕt 70 I. Chuẩn bị ở nhà 1. Khái niệm và phạm vi luyện tập: Hỏi: Thơ bảy chữ là thơ như thế nào? Là hình thức thơ lấy câu thơ bảy chữ (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu. Hỏi: Thơ bảy chữ gồm có những loại thơ như thế nào? - Có thơ bảy chữ cổ thể, thơ Đường luật tám câu bảy chữ - thất ngôn bát cú. - Bốn câu bảy chữ - Thất ngôn tứ tuyệt. - Thơ hiện đại nhiều khổ và mỗi khổ là bốn câu, mỗi câu bảy chữ .v.v. Hỏi: Phạm vi luyện tập của bài học là gì? Làm thơ bốn câu bảy chữ (thất ngôn tứ tuyệt). - Giới hạn ở cách ngắt nhịp. Gieo đúng vần, đúng luật bằng trắc giữa các câu. 2. Đặc điểm chính của thơ bảy chữ: - Câu đề? câu thực? câu luận? câu kết? - Số câu? Số chữ? Số tiếng trong cả bài? Quy luật bằng trắc của thể thơ? Cách gieo vần của thể thơ? Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng? a. Bánh trôi nước Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn, Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Hồ Xuân Hương) Hỏi: - Số câu: - Số chữ trong mỗi câu: - Cách ngắt nhịp phổ biến: Gieo vần: - Luật bằng trắc: 4 7 (cả bài 28 chữ). 4/3 on ở câu 1,2,4 (tròn, non, son) và là vần bằng. Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần bằng. tròn non son em b. Đi Đi, bạn ơi, đi! Sống đủ đầy. Sống trào sinh lực, bốc men say Sống tung sóng gió thanh cao mới Sống mạnh, dù trong một phút giây. (Tố Hữu) Hỏi: - Số câu: Số chữ trong mỗi câu: - Cách ngắt nhịp phổ biến: Gieo vần: - Luật bằng trắc: 4 7 (cả bài 28 chữ). 4/3 ây ở câu 1,2,4 (đầy, say, giây) và là vần bằng. Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần trắc. đầy say giây bạn c. Tết quê bà Bà tôi ở một túp lều tre, Có một hàng cau chạy trước hè. Một mảnh vườn bên rào giậu nứa, Xuân về hoa cải nở vàng hoe. (Anh Thơ) Hỏi: - Số câu: - Số chữ trong mỗi câu: - Cách ngắt nhịp phổ biến: Gieo vần: - Luật bằng trắc: e ở câu 1,2,4 (tre, hè, hoe) và là vần bằng. Khởi đầu tiếng thứ 2 của câu 1: vần bằng. 4 7 (cả bài 28 chữ). 4/3 tre hè hoe tôi 3. Một số bài thơ bảy chữ a. Thất ngôn tứ tuyệt: - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh), những bài thơ trong tập thơ Nhật ký trong tù. b. Thất ngôn bát cú: - Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan). - Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến). - Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu). - Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh). - Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) II. Hoạt động trên lớp: 1. Nhận diện luật thơ: SGK tr 165 CHIỀU Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu , Nó ngẩng đầu lên hớn hở . Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót, Vòm trời trong vắt ánh pha . (Đoàn Văn Cừ) H: Gạch nhịp, chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu thơ kề nhau trong bài? - Số câu: Số chữ: - Ngắt nhịp: Gieo vần: - Luật bằng trắc: 4 7 4/3 về nghe lê ê ở câu 1,2,4 (về, nghe, lê) Khởi đầu là vần bằng. hôm Mối quan hệ B-T của 2 câu thơ kề nhau: Câu 2 và 3 B-T giống nhau. (Niêm) Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về, Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe. Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót, Vòm trời trong vắt ánh pha lê. Xét theo luật “nhất tam ngũ bất luận” “Nhị tứ lục phân minh” => chữ số 2,4,6 phải đúng luật. B B B T T B B T T B B B B B B B B B B B T T T T T T T T 2 4 6 Niêm Đối Đối TỐI Trong túp lều tranh cánh liếp che, Ngọn đèn mờ tỏa ánh xanh Tiếng chạy nhịp một trong đêm vắng, Như bước thời gian đếm quãng khuya. (Đoàn Văn Cừ) H: bài thơ đã bị chép sai ở chỗ nào? - Số câu, số chữ: - Nhịp: - Gieo vần: 2. Tập làm thơ: (Về nhà) , xanh đúng Bỏ dấu phẩy để ngắt nhịp 4/3 e ở câu 1,2,4. Vậy xanh xanh => xanh lè. lè 4. Củng cố: Cách làm bài thơ thất ngôn tứ tuyệt: Nội dung: Đề - Thực – Luận – Kết. Nghệ thuật: + Số câu? Số chữ? Ngắt nhịp? Gieo vần? Luật B-T? 5. Về nhà: Tập làm một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt chủ đề tự chọn. Giờ sau đọc và nhận xét. Ví dụ: BÊt ngê qu¸ th«i, ch¸u g¸i nµy NhËn ®­îc quµ tÆng cña chó X©y. Nao nao lßng ch¸u, h©y h©y m¸. NghÜ ng¹i cho m×nh, mét ch÷ ng©y. T­ëng r»ng chó giái lµm chÝnh trÞ. Ai ngê chó giái c¶ thÓ thi. T©m hån cña chó phong l­u qu¸, Tuæi cao chÝ lín : Ho¸ kh«ng giµ!

File đính kèm:

  • pptvan 8.ppt
Giáo án liên quan