Bài giảng tiết 7: Đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng AB là gì?
- Định nghĩa: SGK - 115
VD: đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA)
A, B: hai mút (hoặc 2 đầu).
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 7: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Đoạn thẳng AB là gì? A B - Định nghĩa: SGK - 115 VD: đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA) A, B: hai mút (hoặc 2 đầu). a) Hình gồm 2 điểm ....... và tất cả các điểm nằm giữa ........ được gọi là đoạn thẳng RS. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: R, S R, S Hai điểm ...... được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. R, S b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm ................................. điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. Bài 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: - Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. M N - Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? - Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. - Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào? - Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. E F Bài 2: a)- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - Vẽ điểm M nằm ngoài đường thẳng AB. - Vẽ đường thẳng MB b) Trên hình có những đoạn thẳng nào? c) Trên hình có những tia nào? d) Trên hình có những đường thẳng nào? 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: I C D B A AB CD = {I} K A B x O AB Ox = {K} H A B y x AB xy = {H} Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng I C D B A AB CD = {I} A B D C AB Ox = {B} A B C AB BC = {B} Đoạn thẳng cắt tia: K A B x O AB Ox = {K} B A x O AB Ox = {B} O A B x AB Ox = {O} Đoạn thẳng đường thẳng: H A B y x AB xy = {H} B A y x AB xy = {B} Hoạt động nhóm Bài 39 SGK Yêu cầu: Chép lại đề bài 39 SGK, dùng kí hiệu toán học Bài 39 (SGK - 116) Vẽ hình theo yêucầu: - Vẽ hình 38 - AE BD = {I} - AF CD = {K} - BF CE = {L} - Kiểm tra xem I, K, L có thẳng hàng không? A B C D E F Hãy vẽ hình bên bằng một nét (không có nét nào trùng nhau) Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng? BTVN: 33 39 SGK
File đính kèm:
- Tiet 7 Doan thang.ppt