I. Đặc điểm của tính từ.
1. Ví dụ:
1.1: Tìm tính từ trong các câu sau:
a. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.
16 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 62: tính từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên:Nguyễn Thị Phượng Trường THCS Phương Liờ̃u Tới tham dự tiờ́t học Ngữ Văn lớp 6a tiết 62:Tính từ I. Đặc điểm của tính từ. 1. Ví dụ: 1.1: Tìm tính từ trong các câu sau: a. ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm... Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Nhận xột: a. Bé, oai. Nhạt. b.Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi * Kể thêm một số tính từ mà em biết: - Chua, cay, ngọt, mặn… -> mựi vị Cao ,thấp,bộ…-> đặc điểm Nhanh,chậm… -> Hoạt động Vui,buồn….. -> trạng thỏi -> màu sắc . . Hoàng thị Thanh Thảo Tiết 62: TÍNH TỪ Em hóy tỡm tớnh từ tương ứng với cỏc hỡnh ảnh trờn và đặt cõu với tớnh từ đú? Em hóy dựng tớnh từ thớch hợp để miờu tả hỡnh ảnh trờn? 1.2: So sánh tính từ với động từ: a. Về khả năng kết hợp với các từ: đã , sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng. - Đã vàng ối - Sẽ vàng ối - Đang vàng ối - Cũng vàng ối - Vẫn vàng ối + Không thể kết hợp: - Hãy vàng ối - Đừng vàng ối - Chớ vàng ối + Kết hợp được - Đừng buồn. - Chớ buồn. - Hãy vui lên. => Kết hợp giống động từ,tạo thành cụm tớnh từ => Khả năng kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ của tính từ hạn chế hơn động từ. b.Về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Theo dõi ví dụ sau: + Chăm chỉ là đức tính tốt. CN VN + Lao động là vinh quang. CN VN + Em bé ngã. CN VN + Em bé thông minh. + Em bé ấy thông minh. + Em bé rất thông minh. + Em bé thông minh quá . (cụm từ) => (Tính từ làm chủ ngữ) => (Động từ làm chủ ngữ) 2.Kết luận: Ghi nhớ: - Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. - Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn... để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tinh từ rât hạn chế. - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. II. Các loại tính từ. 1. Ví dụ: Trong số các tính từ vừa tìm được ở phần I: a. Những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá...)? b. Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ? *Nhận xột a. Những từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá...) là bé, oai, nhạt, chua, cay, ngọt, mặn, lệch, thẳng, nghiêng. Ví dụ: Rất bé Hơi oai Khá chua Ngọt lắm Cay quá ... b. Những từ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ là: Rất vàng hoe, Vàng lịm lắm Hơi vàng ối. 2. Nhận xét. 3. Kết luận: Ghi nhớ: Có hai loại tính từ đáng chú ý là: - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ). - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ). III> LUYỆN TẬP Bài 1.cho đoạn thơ sau: Chỳ bộ loắt choắt Cỏi sắc xinh xinh Cỏi chõn thoăn thoắt Cỏi đầu nghờnh nghờnh Ca nụ đội lệch Mồm huýt sỏo vang Như con chim chớch Nhảy trờn đường vàng… Tỏc dụng: vừa khắc họa được đặc điểm bờn ngoài nhanh nhẹn,hoạt bỏt của vừa khắc hoạ được tõm hồn nhớ nhảnh,hồn nhiờn yờu đời của chỳ bộ Lượm. Bài tập 3: Động từ và tính từ được dùng: Lần 1: Gợn sóng êm ả. Lần 2: Nổi sóng Lần 3: Nổi sóng dữ dội Lần 4: Nổi sóng mù mịt Lần 5: Kinh khủng kéo đến Nổi sóng ầm ầm + Động từ, tính từ lần sau mạnh mẽ dữ dội hơn lần trước. =>Sự bất bình, của biển của cá vàng (của nhân dân) đối với lòng tham của mụ vợ và sự nhu nhược của ông lão. 3.Bài tập 4. Tính từ dùng lần đầu: Sứt mẻ, nát -> Cuộc sống nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi tính từ: Đẹp -> to lớn -> nguy nga -> Cuộc sống tôt đẹp hơn. Tính từ dùng lần cuối: Sứt mẻ, nát -> Cuộc sống trở lại như cũ. Bài tập 5 Em hóy viết một đoạn văn miờu tả cảnh trường em từ 5- 7 dũng ,cú sử dụng tớnh từ chỉ mức độ tương đối,và tớnh từ chỉ mức độ tuyệt đối.gạch chõn dưới tớnh từ mà em sử dụng. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học bài: + Khỏi niệm, khả năng kết hợp, chức vụ cỳ phỏp và phõn loại tớnh từ. + Cấu tạo của cụm tớnh từ. - ễn tập Tiếng Việt.
File đính kèm:
- Tinh tu.ppt