Bài giảng Tiết 58 Tiếng Việt- Chơi chữ

Em hãy đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi ?

Bà già đi chợ cầu Đông,

Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng ?

Thầy bói xem quẻ nói rằng :

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

*Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này ?

 

ppt17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58 Tiếng Việt- Chơi chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chúc các em vui , khoẻ và học tốt LỚP 7/1 Kiểm tra bài cũ + Câu hỏi 1: Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? Kể ra ? + Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra phép điệp ngữ của đoạn thơ sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần. (Tố Hữu) Điệp ngữ Hồ Chí Minh Nhấn mạnh về hình ảnh Bác Hồ vĩ đại. Tiết 58 (Tiếng việt) Bà già đi chợ cầu Đông, Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng ? Thầy bói xem quẻ nói rằng : Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. *Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này ? lợi (chăng): lợi ích - lợi (thì, có): nứơu răng: có nghĩa “bà đã già quá rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa”. Việc sử dụng từ “lợi” ở cuối câu của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ? Hiện tượng dùng từ ngữ đồng âm (âm , nghĩa) Việc sử dụng từ “lợi” như trên có tác dụng gì ? dí dỏm, hài hước Em hãy đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi ? 1) Thế nào là chơi chữ ? I- Bài học Ghi nhớ 1 / SGK/ 164 Em hãy chỉ ra những từ ngữ có phép chơi chữ sau đây : Trùng trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. Chín Chín Chín Chín Phép chơi chữ này lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ. 2) Các lối chơi chữ Em hãy chỉ rõ những từ ngữ chơi chữ trong các câu dưới đây : Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ) ranh Dùng lối nói trại âm (gần âm) 2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Dùng cách điệp âm 3) Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nở phụ duyên em. (Ca dao) cối đá mái kèo Dùng lối nói lái 4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trong nhà, (Phạm Hổ) Sầu riêng vui chung 5) Nửa đêm, giờ tí, canh ba, Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi . (Ca dao) con gái đàn bà nữ nhi Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. Ghi nhớ 2 (SGK / 165) + Bài tập 1/165 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ: II- Luyện tập Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha, Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra, Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian. Chơi chữ đồng âm và dùng từ có nghĩa gần gũi nhau. Đó là từ chỉ các loài Rắn. liu điu hổ lửa mai gầm Ráo Lằn Trâu Lỗ hổ mang Rắn + Bài tập 2/165 : Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? + Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, giò đến hàng nem chả muốn ăn. + Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. thịt mỡ nứa tre trúc Những từ gần gũi với thịt: mỡ, chả, nem. Những từ gần gũi với nứa : tre , trúc. nem chả TRẮC NGHIỆM Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về : a) Âm , tiếng của từ ngữ. b) Âm , nghĩa của từ ngữ. c) Âm , đối của từ ngữ. d) Cả 3 câu trên đều sai. b TRẮC NGHIỆM Các lối chơi chữ thường gặp là : Dùng từ ngữ đồng âm , lối nói trại âm. Dùng cách điệp âm , lối nói lái. Dùng từ trái nghĩa , đồng nghĩa , gần nghĩa. d) Cả 3 câu trên đều đúng . Hãy chỉ ra các lối chơi chữ sau đây : a) Đoàn dân công ấy là những công dân tiêu biểu . Dùng lối nói lái Trăng bao nhiêu tuổi trăng già, Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ? Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa dân công công dân núi non VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ. Làm tiếp bài tập 4 / SGK / 166. Chuẩn bị bài mới: “Làm thơ lục bát”

File đính kèm:

  • pptChoi Chu(12).ppt
Giáo án liên quan