Bài giảng Tiết 58 chơi chữ

I. Thế nào là chơi chữ.

1. Bài tập:

Bà già đi chợ Cầu Đông,

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?

Thầy bói xem quẻ nói rằng:

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

(Ca dao)

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58 chơi chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. 1. Bài tập: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) - Nhận xét: + Lợi (trong câu nói của bà già): lợi lộc, lợi ích, thuận lợi(tính từ). + Lợi (trong câu nói của thầy bói):là một bộ phận cơ thể người, là phần thịt bao bọc quanh chân răng(danh từ). Dựa vào hiện tượng đồng âm của từ . Tạo ra sự hài hước, dí dỏm, sự bất ngờ cho người nghe. 2. Bài học: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị hơn. *Ghi nhớ ( SGK – 164 ). I. Thế nào là chơi chữ. *Bài tập: Tìm phép chơi chữ được sử dụng trong bài tập sau, nêu tác dụng? a. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non? (Ca dao) b. Đi tu Phật bắt ăn chay Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không. - Trong bài tập “a”: Non : - non đồng nghĩa với núi. - non trái nghĩa với già. Chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa của từ. Tác dụng: Tạo ra cách hiểu bất ngờ, lí thú. - Trong bài tập “b”: Thịt chó - thịt cầy(đồng nghĩa) Chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng nghĩa. Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. 1. Bài tập: - Hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong các bài tập sau: a. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ) b. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) c. Khi đi cưa ngọn Khi về cũng cưa ngọn. (Câu đố) + Trong bài tập “a”: Ranh tướng = Danh tướng. Chơi chữ dựa trên hiện tượng gần âm- trại âm. - “Nồng nặc” đi với “tiếng tăm” tạo ra sự tương phản về nghĩa nhằm châm biếm đả kích Na-va. + Trong bài tập “b”: Chơi chữ dựa trên hiện tượng điệp phụ âm đầu “m”. + Trong bài tập “c”: Cưa ngọn => Con ngựa. - Chơi chữ dựa trên hiện tượng nói lái . Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. 1. Bài tập: 2. Bài học: Các lối chơi chữ thường gặp là: - Dùng từ ngữ đồng âm; Dùng lối nói trại âm (gần âm); - Dùng cách điệp âm; - Dùng lối nói lái; - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa . *Ghi nhớ (SGK-165) *Lưu ý: Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp: + Trong lời nói hàng ngày. VD: Xôi ăn chả ngon. Chả : - không, chẳng (xôi không ngon). - Sự vật : giò chả (xôi ăn với chả thì ngon). Chơi chữ dựa trên hiện tượng nhiều nghĩa của từ. + Trong câu đối : Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. 1. Bài tập: 2. Bài học: Các lối chơi chữ thường gặp là: - Dùng từ ngữ đồng âm - Dùng lối nói trại âm (gần âm), - Dùng cách điệp âm, - Dùng lối nói lái - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa *Ghi nhớ (SGK-165) *Lưu ý: Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp: + Trong lời nói hàng ngày. +Trong câu đối . VD: Thầy giáo tháo giầy đi chân đất. Tháo giầy => Thầy giáo Chơi chữ dựa trên hiện tượng nói lái. +Trong văn thơ trào phúng, ca dao. +Trong câu đố . Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. Các lối chơi chữ thường gặp là: - Dùng từ ngữ đồng âm - Dùng lối nói trại âm (gần âm), - Dùng cách điệp âm, - Dùng lối nói lái - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị hơn. *Lưu ý: Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp: + Trong lời nói hàng ngày. + Trong câu đối . + Trong văn thơ trào phúng, ca dao. + Trong câu đố . Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. III. Luyện tập: Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ . Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quý Đôn) Từ ngữ: Liu điu, hổ lửa, ráo, lằn lưng, trâu lỗ, hổ mang. Tác giả đã chơi chữ bằng cách mỗi câu thơ đều nhắc đến tên một loài rắn. Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. III. Luyện tập: Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. - Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. + Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau là: + Thịt – mỡ; dò – nem – chả. + Tre – nứa – trúc – hóp. + Cách nói này là chơi chữ . Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. III. Luyện tập: Bài tập 3 : Vận dụng cách nói lái để đặt một câu văn có dùng phép chơi chữ? (Ví dụ: Con cầy – cây còn; tổ kiến – kiển tố.) Bài tập 4 : Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo? Tiết 58 Chơi chữ I. Thế nào là chơi chữ. Ii. Các lối chơi chữ. III. Luyện tập: Hướng dẫn về nhà: 1. Học thuộc bài học. Các lối chơi chữ thường gặp là: - Dùng từ ngữ đồng âm - Dùng lối nói trại âm (gần âm), - Dùng cách điệp âm, - Dùng lối nói lái - Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị hơn. *Lưu ý: Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp: + Trong lời nói hàng ngày. + Trong câu đối . + Trong văn thơ trào phúng, ca dao. + Trong câu đố . 2. Làm tiếp bài tập số 4 trong SGK. 3. Soạn bài: Chuẩn mực sử dụng từ. Tiết 58 Chơi chữ

File đính kèm:

  • pptChoi chu(17).ppt
Giáo án liên quan