I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước (theo tỉ lệ khối lượng và thể tích hidro, oxi) và các tính chất hoá học của nước : tác dụng với một số oxit axit, oxit bazơ tạo ra axit và bazơ tan
- Biết và hiểu các định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối, axit
- Nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan, các muối trung hoà, muối axit khi biết công thức hoá học của chúng và biết gọi tên axit, oxit, bazơ và muối
2/ Kĩ năng :
- Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập tổng hợp có liên quan tới nước, axit, muối và bazơ.
- Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và ngôn ngữ hoá học.
3/ Thái độ :
- HS có lòng ham thích môn học. Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG PHÁP :
Sử dụng phương pháp đàm thoại, dạy học hợp tác theo nhóm, thí nghiệm trực quan.
III/ CHUẨN BỊ :
GV: Các bài tập có liên quan
HS: Học và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
(?) Phát biểu định nghĩa muối, viết công thức của muối và nêu nguyên tắc gọi muối?
Chữa bài tập số 6 SGK
3) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ (10)
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58- Bài luyện tập 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 29 Ngày soạn :
TIẾT : 58 Ngày dạy :
§ BÀI LUYỆN TẬP 7
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước (theo tỉ lệ khối lượng và thể tích hidro, oxi) và các tính chất hoá học của nước : tác dụng với một số oxit axit, oxit bazơ tạo ra axit và bazơ tan
Biết và hiểu các định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối, axit
Nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan, các muối trung hoà, muối axit khi biết công thức hoá học của chúng và biết gọi tên axit, oxit, bazơ và muối
2/ Kĩ năng :
Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập tổng hợp có liên quan tới nước, axit, muối và bazơ.
Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và ngôn ngữ hoá học.
3/ Thái độ :
- HS có lòng ham thích môn học. Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG PHÁP :
Sử dụng phương pháp đàm thoại, dạy học hợp tác theo nhóm, thí nghiệm trực quan.
III/ CHUẨN BỊ :
GV: Các bài tập có liên quan
HS: Học và chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :
(?) Phát biểu định nghĩa muối, viết công thức của muối và nêu nguyên tắc gọi muối?
Chữa bài tập số 6 SGK
3) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ (10’)
HĐ của GV
HĐ của HS
GV yêu cầu các nhóm : thảo luận ghi vào vở các nội dung sau:
(?) Thành phần và tính chất hoá học của nước.
(?) Công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi axit và bazơ
(?) Định nghĩa, công thức hoá học, phân loại, tên của oxit, muối
(?) Ghi lại các bước tính theo phương trình hoá học.
Các tổ nhận nội dung thảo luận.
Ghi kết quả thảo luận của nhóm vào biên bản
Các nhóm lần lượt báo cáo trước lớp.
Nhớ lại kiến thức để chuẩn bị cho các bài tập vận dụng
Hoạt động 2 : Luyện tập, củng cố (22’)
HĐ của GV
HĐ của HS
GV treo bảng phụ nội dung bài 1 SGK tr 131
Yêu cầu HS hoàn thành bài
GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bài
(?) Phản ứng thế là gì?
GV cho HS hoàn thành bài tập sau: biết khối lượng mol của một oxit là 80 g, thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là 60%. Xác định công thức của oxit và gọi tên
GV gợi ý cho HS:
(?) Tìm khối lượng oxi có trong 1 mol chất đó?
(?) Từ công thức tổng quát là RxOy, hãy tìm y?
(?) Biết y (khối lượng của oxi trong công thức) và khối lượng mol của hợp chất, hãy tìm x và R?
Hãy biện luận R theo x, từ đó hãy suy ra R và x?
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: cho 9,2 gam Natri vào nước. Tính khối lượng hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng của hợp chất bazơ sau phản ứng?
GV cho các nhóm lần lượt lên hoàn thành bài tập.
(?) Viết phương trình hoá học?
(?) Tìm số mol chất đã biết?
(?) Theo phương trình, hãy tìm số mol của các chất cần biết?
HS làm việc theo nhóm trong khoảng 5’
Đại diện 2 nhóm lên hoàn thành bài
Các HS khác đối chiếu bài của 2 nhóm, nhận xét, tự sửa sai, nếu có
Bài tập 1:
a) Các phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
Ca + H2O à Ca(OH)2 + H2
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
HS vận dụng kiến thức về tính theo công thức hoá học hoàn thành bài tập.
Đại diện HS lần lượt lên bảng hoàn thành bài tập.
Ta có 16.y = 48 à y = 3
Ta có R.x + 48 = 80 à R.x = 32.
Nếu x =1 à R = 32 à R là S
Nếu x= 2 à R là 64 àR là Cu không phù hợp (loại)
Vậy công thức của oxit là SO2
HS vận dụng kiến thức về tính theo phương trình hoá học hoàn thành bài tập.
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
2mol 2mol 2mol 1mol
Theo phương trình có : nNaOH = nNa = 0,4 (mol)
à mNaOH = 0,4x(23 + 16 +1) = 16 (gam)
Theo phương trình có
à V= nx22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lit)
5) Công việc về nhà :
Chuẩn bị cho tiết thực hành 6:
Chậu nước, CaO. Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành
Hoàn thành các bài tập 2, 3, 4, 5 SGK tr132
File đính kèm:
- T -58.doc