Bài giảng Tiết 55 bài 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

Em hãy quan sát các hình sau, cho biết tên của nó và cho ví dụ các hình này đã gặp trong đời sống hàng ngày có dạng như sau :

 

ppt18 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 55 bài 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 11 tháng 3 năm 2008. Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (HÌNH HỌC 8) GVBM: Nguyễn Thành Nhân Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Em hãy quan sát các hình sau, cho biết tên của nó và cho ví dụ các hình này đã gặp trong đời sống hàng ngày có dạng như sau : Hình hộp chữ nhật Hình lập phương 1. Hình hộp chữ nhật : Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì? Một hình hộp chữ nhật có:  6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật. 1. Hình hộp chữ nhật : Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Một hình hộp chữ nhật có:  6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật. Một hình chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh?  8 đỉnh , có 12 cạnh. 1. Hình hộp chữ nhật : Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Một hình hộp chữ nhật có:  6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật.  8 đỉnh , có 12 cạnh. Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn laị là các mặt bên. Hai mặt không có cạnh chung là hai mặt ? 1. Hình hộp chữ nhật : Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Một hình hộp chữ nhật có:  6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật.  8 đỉnh , có 12 cạnh. Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn laị là các mặt bên. Hình lập phương có phải là một hình hộp chữ nhật không? Vì sao? Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông. 1. Hình hộp chữ nhật : Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Một hình hộp chữ nhật có:  6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật.  8 đỉnh , có 12 cạnh. Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn laị là các mặt bên. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông. 2. Mặt phẳng và đường thẳng : * Vẽ hình hộp chữ nhật: - Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD - Vẽ hình chữ nhật AA’D’D -Vẽ CC’// DD’và CC’= DD’ - Nối C’ và D’ - Vẽ các nét khuất BB’song song và bằng AA’, vẽ A’B’, B’C’ A’ D’ C’ B’ C A D B Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 2. Mặt phẳng và đường thẳng : * Vẽ hình hộp chữ nhật: - Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD - Vẽ hình chữ nhật AA’D’D -Vẽ CC’// DD’và CC’= DD’ - Nối C’ và D’ - Vẽ các nét khuất BB’song song và bằng AA’, vẽ A’B’, B’C’ A’ D’ C’ B’ C A D B Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật đó. Ta có thể xem: - Các đỉnh A, B, C, … như là các điểm. - Các cạnh AD, DC, CC’ …như là các đoạn thẳng. - Mỗi mặt ABCD, A’B’C’D’ … là một phần của mặt phẳng. - Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. 2. Mặt phẳng và đường thẳng : A’ D’ C’ B’ C A D B Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Ta có thể xem: - Các đỉnh A, B, C, … như là các điểm. - Các cạnh AD, DC, CC’ …như là các đoạn thẳng. - Mỗi mặt ABCD, A’B’C’D’ … là một phần của mặt phẳng. - Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. 2. Mặt phẳng và đường thẳng : Tiết 55 §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. Lưu ý: Trong không gian đường thẳng kéo dài về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 2. Mặt phẳng và đường thẳng: Các đỉnh A,B,C,D,A’,B’,C’,D’ được xem là các điểm. Các cạnh AB, BC, AA’ . . . được xem là các đoạn thẳng. Ví dụ: mặt ADD’A’ là 1 phần mặt phẳng (ADD’A’). Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng. Đường thẳng AA’ thuộc mp (ADD’A’) ta ghi AA’ mp(ADD’A’) A’ D’ C’ B’ B C D A HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Chú ý : Đường thẳng dài vô hạn. Mặt phẳng trải rộng về mọi phía. A1 D1 C1 B1 B C D A BÀI TẬP : Nhìn hình vẽ trả lời câu hỏi : 1) Kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ADCDA1B1C1D1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Đáp án : 1) Kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ADCDA1B1C1D1 AD = BC = A1D1 = B1C1 b) AB = CD = A1B1 = C1D1 c) AA1 = BB1 = CC1 = DD1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Đáp án : 2) Nếu 0 là trung điểm của CB1thì 0 có phải là trung điểm của BC1 không? CBB1C1 là mặt phẳng bên của hình hộp chữ nhật. 0 là trung điểm của đường chéo CB1 nên 0 cũng là trung điểm của đường chéo BC1. 0 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Đáp án : . K 3) Điểm K thuộc cạnh CD thì K có thuộc cạnh BB1 không ? Điểm K không thuộc cạnh BB1 không ? HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Đáp án : 4) Cho DC=5cm, CB=4cm, BB1=3cm. Tính DC1, CB1 Ta có CC1 = BB1, BB1 = 3cm  CC1 = 3cm, Áp dụng định lý pitago vào DCC1 vuông tại C : DC12 = DC2 + CC12 = 52 + 32 = 25 +9 = 34 DC1 =  34 (cm) HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Đáp án : 4) Cho DC=5cm, CB=4cm, BB1=3cm. Tính CB1 Áp dụng định lý pitago vào CBB1 vuông tại B : CB12 = CB2 + BB12 = 42 + 32 = 16 +9 = 25 DC1 =  25 = 5(cm) HÌNH HỘP CHỮ NHẬT HƯỚNG DẪN HỘC TẬP : Học thuộc phần kết luận, làm bài tập số 4 trang 97. Vẽ hình hộp chữ nhật ABCDA1B1C1D1 cho biết các cạnh nào song song với nhau.

File đính kèm:

  • pptHinh hop chu nhat.PPT
Giáo án liên quan