Bài giảng Tiết 54- Ôn tập học kỳ I

1 . Cho các số 160 ; 534 ; 2511 ; 48309 ;3825 .

Hỏi trong các số đã cho :

a) Số nào chia hết cho 2 ?

b) Số nào chia hết cho 3 ?

c) Số nào chia hết cho 9 ?

d) Số nào chia hết cho 5 ?

e) Số nào chia hết cho 2 ; cho 5 ?

g) Số nào chia hết cho cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ?

 

ppt12 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 54- Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Trung Học Cơ Sở Kim lan Môn số học lớp 6 Năm học 2009 - 2010 I . ôn tập lý thuyết 1 . Cho các số 160 ; 534 ; 2511 ; 48309 ;3825 . Hỏi trong các số đã cho : a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ? c) Số nào chia hết cho 9 ? d) Số nào chia hết cho 5 ? e) Số nào chia hết cho 2 ; cho 5 ? g) Số nào chia hết cho cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? a) Số chia hết cho 2 là : 160 ; 534 b) Số chia hết cho 3 là : 534 ; 2511 ; 48309 ; 3825 c) Số chia hết cho 9 là : 2511 ; 3825 d) Số chia hết cho 5 là : 160 ; 3825 e) Số chia hết cho 2 ; cho 5 là : 160 g) Số chia hết cho 2 , cho3 , cho 5 , cho 9 là : 3825 Trả lời : 2 . a) Để số chia hết cho 5 thì * tận cùng là các số 0 hoặc 5 . Với * tận cùng bằng 0 ta có số phải tìm là : 1350 ; với * tận cùng là 5 thì số phải tìm là 1755. b) Để số chia hết cho 2 , cho 5 thì * tận cùng là số 0 , ta có số phải tìm là 8460 . * 46 * 3 . Chứng tỏ rằng : a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 . b) Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11 . 3 . a) Gọi ba số tự nhiên liên tiêp là n ; n + 1 ; n + 2 : Xét tổng ba số tự nhiên liên tiếp là : n + n + 1 + n + 2 = 3 . n + 3 = 3(n + 1) 3 . M II . luyện tập Bài 1 : Cho các số 90 và 252 . a) Hãy cho biết BCNN(90 ; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó ? b) Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. Giải : a) 90 = 2 . 32 . 5 ; 252 = 22 . 32 . 7 BCNN(90 ; 252) = 22 . 32 . 5 . 7 = 1260 . ƯCLN(90 ; 252) = 2 . 32 . BCNN(90 ; 252) lớn hơn ƯCLN(90 ; 252) là : 2 . 5 . 7 = 70 (lần) . b) ƯC(90 ; 252) = Ư(18) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18} Bài 2 : Có 133 quyển vở , 80 bút , 170 tập giấy chia thành các phần thưởng đều nhau , thừa 13 vở , 8 bút , và 2 tập giấy . Hỏi số phần thưởng . Giải : Theo đề bài ta có số vở , số bút và số tập giấy đã chia làm các phần thưởng lần lượt là : 120 ; 72 và 168 . Gọi số phần thưởng là x và x > 13 . Ta có số phần thưởng sẽ là ƯC(120 ; 72 ; 168) . 120 = 23 . 3 . 5 ; 72 = 23 . 32 ; 168 = 23 . 3 . 7 ƯCLN(120 ; 72 ; 168) = 23 . 3 = 24 . Vì 24 là ƯCLN và lớn hơn 13 . Vậy số phần thưởng chia được là 24 . Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng 10 , hàng 12 , hàng 15 đều dư 5 người . Hỏi đơn vị bộ đội đó có bao nhiêu người , biết rằng số người trong khoảng 300 dế 400 người . GV gợi ý giúp cho học sinh giải . GV theo dõi học sinh làm bài . Giải : Gọi số người của đơn vị bộ đội đó là a và 300 < a < 400 . Theo đề bài khi xếp hàng 10 , hàng 12 , hàng 15 đều dư 5 người . Do đo ta có : a – 5  BC(10 ; 12 ; 15) BCNN(10 ; 12 ; 15) = 60 BC(10 ; 12 ; 15) = B(60) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 ; 240 ; 300 ; 360 ; 420 ; ... } Vì 300 < a < 400  295 < a – 5 < 395  a – 5 = 360 . Vậy a = 365 . Số người của đơn vị bộ đội đó là 365 người . - Ôn tập kỹ các nội dung vừa được hướng dẫn . - Xem kỹ các bài tập đã giải , nắm vững các bước giải toán qua hai tiết ôn tập . - Làm bài tập 216 SBT – trang 28 IV . Hướng dẫn học ở nhà : Chúc các em ôn tập có hiệu quả

File đính kèm:

  • pptTiet54 On taphocky1.ppt
Giáo án liên quan