Bài giảng Tiết 53 Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo)

Trống trường.ra chơi

Đồng hồ .không ngơi tháng ngày

Lễ đài . cờ bay

.nói chuyện riêng tây tâm tình

Con tàu . lao nhanh

Tiếng gà . bình minh ửng hồng

Nghé ọ trâu bước ra đồng

Đàn lợn.trong chuồng đòi ăn

Thác đổ .quanh năm

Khi chạy. quanh sân nhà trường

 

ppt26 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 53 Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến dự giờ Ngữ Văn lớp 9A 20 - 11 Trau dồi vốn từ Tiết 53 I. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1. Khái niệm - Từ tượng thanh: - Từ tượng hình: Tiết 53 Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo) Từ tượng thanh Từ tượng hình mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp : leng keng khúc khích ha hả sầm sập lấp lánh thướt tha lụ khụ gập ghềnh Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trống trường...................ra chơi Đồng hồ .................không ngơi tháng ngày Lễ đài .................... cờ bay ...............nói chuyện riêng tây tâm tình Con tàu ............... lao nhanh Tiếng gà ............ bình minh ửng hồng Nghé ọ trâu bước ra đồng Đàn lợn................trong chuồng đòi ăn Thác đổ ................quanh năm Khi chạy........................ quanh sân nhà trường Nhà ở làng đồi................ Những mỏi nhà lợp gồi, ............. sau những vườn cõy xanh................ Con đường đất đỏ ....................uốn lượn như kộo dài ra, như đún chào, như vẫy gọi. tùng tùng, phần phật, thỏ thẻ, vun vút, eo óc, ủn ỉn, ầm ầm, huỳnh huỵch, lưa thưa, lấp lú, rậm rạp, khỳc khuỷu, Vui điền từ tùng tùng ủn ỉn eo óc phần phật Thỏ thẻ ầm ầm huỳnh huỵch tớch tắc, tớch tắc vun vút thập thũ lưa thưa lấp lú rậm rạp khỳc khuỷu  Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh: gợi âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. 1 2 I. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1. Khái niệm - Từ tượng thanh: - Từ tượng hình: 2. Bài tập Tiết 53 Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo) Nghe âm thanh đoán tên loài vật  Tác giả sử dụng các từ tượng hình làm cho hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể và sống động . Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. Bài tập 3 lốm đốm loáng thoáng lê thê lồ lộ II. Một số phép tu từ từ vựng: Tiết 53 Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo) I. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1. Khái niệm 2. Bài tập 1. Khái niệm: - So sánh - Nhân hoá - ẩn dụ - Hoán dụ - Điệp ngữ - Chơi chữ - Nói quá - Nói giảm nói tránh Chơi cùng các phép tu từ từ vựng Thể lệ cuộc chơi như sau: 8 đội tham gia chơi- Mỗi đội cử hai người hiểu ý nhau. Người thứ nhất: Chọn một biện pháp tu từ bất kì đã học. Người thứ hai: Trả lời khái niệm tương ứng. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, tạo tính hàm súc, hình tượng. Là gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả người. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm. Là biện pháp phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng biểu cảm . Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự . Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc. Là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị. Chơi chữ Điệp ngữ Núi giảm núi trỏnh Núi quỏ Hoỏn dụ Ẩn dụ So sỏnh Nhõn hoỏ Tổng kết về từ vựng I. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1. Khái niệm 2. Bài tập Tiết 53 II. Một số phép tu từ từ vựng 1. Khái niệm: 2. Bài tập (Tiếp theo) Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: (Trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du) Bài tập 2 Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây ẩn dụ Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng. Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ. Làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của nàng. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh cả thể xác và tinh thần của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha. a trời đổ mưa. như Đục Tiếng khoan Tiếng mau sầm sập như như như Trong tiếng hạc bay qua tiếng suối mới sa nửa vời. gió thoảng ngoài,  trong trẻo, vút bay, thảng thốt.  trầm, lắng đọng, bối rối, suy tư. nhẹ nhàng, đến mơ màng. như hối thúc, giục giã, dồn dập. So sánh Bài tập 2 (b) Tả ngón đàn tuyệt kỹ của Kiều với những cung bậc cao thấp, trầm bổng khác nhau. Đó cũng là những tình cảm, cảm xúc, tâm trạng khác nhau mà Kiều gửi gắm vào đó. Làn thu thuỷ, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một tài đành họa hai. ẩn dụ Nhân hoá Nói quá Hoa ghen nét xuân sơn Làn thu thuỷ liễu hờn Một hai nghiêng nước nghiêng thành Chân dung Thuý Kiều hiện lên thật ấn tượng. Đó là vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn, với một trí tuệ tinh anh, một tâm hồn đầy sức sống. Bài tập2 (c) ẩn dụ Câu 1. Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. Nhân hoá Hoán dụ. So sánh A B C D Mặt trời  Con là niềm tin, vừa gần gũi, vừa thiêng liêng, vừa bé bỏng, vừa to lớn, cao đẹp. Chơi chữ Câu 2. Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích “Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Điệp từ Không phải các phương án trên ẩn dụ A B C D quốc quốc gia gia  Kín đáo bộc lộ tâm trạng “nhớ nước”, “thương nhà” cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình. Câu 3 Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim. Phạm Tiến Duật So sánh Nhân hoá ẩn dụ Hoán dụ trái tim Câu 4. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Làm trai cho đáng nên trai Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng. (Ca dao) Nói quá Nói giảm nói tránh Chơi chữ Điệp ngữ Thảo luận nhóm Bài tập 3 Ai nhanh hơn? Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Điệp ngữ Chơi chữ Tình cảm mạnh mẽ và kín đáo của chàng trai đối với cô gái. Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Nói quá Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. Nhân hóa Trăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ. b i m u ả c ể ô CHữ GồM 7 CHữ CáI: ? đÂY Là GIá TRị Mà PHéP TU Từ Từ VựNG NàO CũNG Có ? Tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng: Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc , người nghe. Muốn làm nổi bật được nghệ thuật độc đáo của biện pháp tu từ, chúng ta cần lưu ý điều gì ? Một số lưu ý khi phân tích các biện pháp tu từ: 1) Xác định chính xác các biện pháp tu từ. 2) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ. + Giá trị biểu vật: vật, việc, cảnh, người hiện lên qua hình ảnh như thế nào? (Giá trị gợi hình) + Giá trị biểu cảm: Những cảm xúc, liên tưởng được gợi lên qua biện pháp tu từ (Giá trị gợi cảm) 3) Lập luận để khẳng định cái hay, độc đáo của các biện pháp tu từ và cái tài của tác giả. Từ tượng hình Từ tượng thanh Các biện pháp tu từ từ vựng Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích hoặc trong văn bản  Tạo lập văn bản. Tổng kết từ vựng So sánh Nhân hoá điệp ngữ Hoán dụ ẩn dụ Chơi chữ Nói giảm nói tránh Nói quá Hướng dẫn học ở nhà: 1. Ôn tập lại từ tượng thanh, từ tượng hình và các biện pháp tu từ từ vựng. 2. Hoàn thành bài tập vào vở bài tập. 3. Chuẩn bị:Bài “Tập làm thơ tám chữ”. +Sưu tầm một số bài thơ tám chữ. +Tìm hiểu thể thơ. Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ.

File đính kèm:

  • pptTong ket ve tu vung(8).ppt