Bài giảng Tiết 53 Tổng kết về từ vựng ( tiếp)

Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận như một khúc ca . Trong bài thơ, từ “hát , câu hát” được lặp lại nhiều lần .

1. Em hãy đọc thuộc những dòng thơ đó .

2. Tác giả có dụng ý gì không khi sử dụng điệp ngữ như thế ? Hãy giải thích .

 

ppt41 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 53 Tổng kết về từ vựng ( tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ : Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận như một khúc ca . Trong bài thơ, từ “hát , câu hát” được lặp lại nhiều lần . 1. Em hãy đọc thuộc những dòng thơ đó . 2. Tác giả có dụng ý gì không khi sử dụng điệp ngữ như thế ? Hãy giải thích . Sự xuất hiện trùng lặp từ hát, câu hát trong bài thơ không phải là ngẫu nhiên mà là dụng ý nghệ thuật của tác giả.Thủ pháp điệp ngữ “hát , câu hát” khiến bài thơ âm vang như một khúc ca vừa biểu hiện thật sinh động không khí lao động khẩn trương, khoẻ khoắn và tươi vui của người lao động trên những đoàn thuyền đánh cá vừa như một khúc tráng ca, ca ngợi con người lao động với tinh thần làm chủ, với niềm vui. - Câu hát căng buồm cùng gió khơi - Hát rằng cá bạc biển Đông lặn - Ta hát bài ca gọi cá vào - Câu hát căng buồm với gió khơi Tiết 53 Khái niệm về từ tượng thanh, từ tượng hình ? Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : 1/. Khái niệm : - Từ tượng thanh : Là những từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. “Tiếng chim vách núi nhỏ dần. Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa,” ( Trần Đăng Khoa) - Từ tượng hình: Là những từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của tự nhiên, của con người. “Lom khom dưới núi tiều vài chú, Lác đác bên sơng chợ mấy nhà” (Bà Huyện Thanh Quan) Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : 1/. Khái niệm : Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh ? 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau : §¸m m©y , x¸m nh­ ®u«i con sãc nèi nhau bay quÊn s¸t ngän c©y, ®i m·i, b©y giê cø nh¹t dÇn, thØnh tho¶ng ®øt qu·ng, ®· ®»ng xa mét bøc v¸ch tr¾ng to¸t. lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ lèm ®èm lo¸ng tho¸ng lồ lộ lª thª Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : 1/. Ơn lại các khái niệm : 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : 1/. Ơn lại các khái niệm : 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : Trò chơi : Lớp  2 nhóm / 2phút Nhận các tờ giấy ghi khái niệm và ví dụ minh họa các phép tu từ vựng. Ghép đúng vào tên gọi. II- Một số biện pháp tu từ từ vựng So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác cĩ nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. giương to mảnh hồn làng Cánh buồm Tế Hanh như giương to Cánh buồm b) Ẩn dụ: Thuyền về cĩ nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật,hiện tượng khác cĩ nét tương gợi cảm cho sự diễn đạt đồng với nĩ nhằm tăng sức gợi hình, c) Nhân hố: Là gọi hoặc tả con vật,cây cối, đồ vật,bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới lồi vật cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người , biểu thị được những tình cảm của con người. Tơi giơ tay ơm nước vào lịng Sơng mở nước tơi vào dạ. (Tế Hanh) ơm d) Hốn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm này bằng tên sự vật,hiện tượng,khái niệm khác cĩ mối quan hệ gần gũi với nĩ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe cĩ một (Phạm Tiến Duật) trái tim. e) Nĩi quá : - Là biện pháp tu từ phĩng đại mức độ, quy mơ tính chất của sự vật,hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối g) Nĩi giảm,nĩi tránh: Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thơ tục,thiếu lịch sự. Bác Dương thơi đã thơi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lịng ta (Nguyễn Khuyến) Điệp ngữ cĩ khả năng tạo hình, mơ phỏng âm thanh,diễn tả nhiều sắc thái khác nhau của tình cảm : vui mừng,cảm động, thiết tha , trìu mến, đau thương, thâm trầm….. h) Điệp ngữ: Khi nĩi hoặc viết, người ta cĩ thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ;từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. (Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh) Nghe gọi về tuổi thơ” Nghe bàn chân đỡ mỏi “Nghe xao động nắng trưa Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước… làm câu văn hấp dẫn thú vị. Nhớ đau lịng con nhà mỏi miệng cái da da (Bà huyện Thanh Quan) nước cuốc cuốc Thương Tất cả các biện pháp tu từ đều cĩ tác dụng chung : đem lại cho lời nĩi hàng ngày cũng như trong văn chương sức gợi cảm, hình ảnh, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc người nghe. Tiết 53 : PHẦN B. 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : Hoa dù rã cánh lá cịn xanh cây Thà rằng liều một thân con a) Phép ẩn dụ tu từ : Từ hoa, cánh dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.Từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ  làm nổi bật tấm lịng hiếu thuận, giàu đức hy sinh của nàng Kiều. Đồng thời khắc sâu nỗi đớn đau bất hạnh cả thể xác và tinh thần của người con gái tài sắc. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : 1/. Ơn lại các khái niệm : 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như giĩ thoảng ngồi, Tiếng mau sầm sập trời đổ mưa. như b) - Chỉ một hình ảnh được so sánh nhưng mỗi lần so sánh lại khác nhau - Mỗi tiếng đàn vang lên là mỗi cung bậc cảm xúc của Kiều được giãi bầy,thổ lộ: +Lúc trong trẻo,vút bay,thảng thốt. +Lúc lại trầm xuống,lắng đọng,bối rối suy tư +Lúc nhẹ nhàng,đến mơ màng khĩ nắm bắt. +Lúc lại như hối thúc, giục giã, dồn dập - Lấy thơ để tả nhạc, tả nhạc để tả tình, ngĩn đàn tuyệt kỹ của Kiều. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 1/. Ơn lại các khái niệm : 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : Ẩn dụ Nĩi quá; Nhân hố Nĩi quá Làn thu thuỷ nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành địi một tài đành hoạ hai d) c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. Chân dung nàng Kiều hiện lên thật ấn tượng: Một trí tuệ tinh anh,một tâm hồn đầy sức sống.Tài sắc vượt ra khỏi khuơn mẫu của tạo hố,sắc đẹp lộng lẫy,sang trọng nhưng vẫn nồng nàn đằm thắm. 1/. Ơn lại các khái niệm : 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : Trong d) Gác kinh viện sách đơi nơi gang tấc lại gấp mười quan san Nói quá: Gác quan Aâm nơi Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy gần nhau “trong gang tấc” nhưng giờ đây hai người cách trở “gấp mười quan san”.  cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Cĩ tài mà cậy chi tài Chữ tài liền với chữ tai một vần (Nguyễn Du) e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : 3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau: trời nước non cơ bán rượu anh say sưa (Ca dao) Cịn cịn cịn Cịn a) cịn Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”. Say sưa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say sưa hoặc chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. a) Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”.  chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : 3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau: a) Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”.  chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. Gươm mài đá đá núi cũng mịn Voi uống nước nước sơng phải cạn. b) (Nguyễn Trãi) Nĩi quá Phép nói quá để tạo ấn tượng về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. b.Nói quá: tạo ấn tượng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn. Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : 3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau: a) Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”.  chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. So sánh Điêp ngữ So sánh Điệp ngữ lồng Cảnh khuya như vẽ Chưa ngủ chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (Cảnh Khuya-Hồ Chí Minh) người như Tiếng suối trong tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bĩng hoa b.Nói quá: tạo ấn tượng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn. Nhờ phép so sánh, điệp ngữ mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng cũng như nỗi thao thức của Bác vì đất nước c) so sánh, điệp ngữ : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng …, nỗi thao thức của Bác Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : 3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau: a) Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”.  chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. b.Nói quá: tạo ấn tượng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn. c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng…, nỗi thao thức của Bác c) Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh) Nhân hố Nhà thơ nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ. Nhờ đó mà thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn. d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn. Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : 3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau: a) Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”.  chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. b.Nói quá: tạo ấn tượng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn. c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng…, nỗi thao thức của Bác d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn. d) Mặt trời của bắp thì Mặt trời của mẹ,em nằm trrên lưng (Nguyễn Khoa Điềm) nằm Ẩn dụ trên đồi Phép ẩn dụ tu từ “mặt trời” trong câu thứ 2 thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. e)Ẩn dụ “mặt trời” :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : 3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau: a) Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”.  chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. b.Nói quá: tạo ấn tượng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn. c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng…, nỗi thao thức của Bác d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn. e)Ẩn dụ “mặt trời” :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. G S O H N Á S 1’ 2’ 3’ 4’ 6’ 7’ 5’ 8’ 1 2 3 4 6 7 5 8 C H H C I Ơ Ữ T Ư Ì H N Ợ N H G I Ĩ N M Ả I T Ĩ I Á R N N H N T N U Ệ Ỏ M O C N R Ư Ớ Ấ N G Ư C Ờ N Đ G I M I T I Á R T 9 9’ Từ khóa : Điều muốn đạt được của người viết, người nói khi sử dụng từ tượng hình, tượng thanh, các phép tu từ từ vựng. Ợ S Ứ C I G C Ả M “Thân dừa bạc phếch tháng năm Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh” Phép tu từ được sử dụng trong các câu thơ trên : Nhân hóa b. Ẩn dụ c. So sánh d. Hoán dụ Ô chữ 1 có 6 chữ cái “Bà già đi chợ cầu Đông Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng : Lợi thì có lợi nhưng răng không còn .” Phép tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên : Nhân hóa b. Chơi chữ c. So sánh d. Hoán dụ Ô chữ 2 có 7 chữ cái Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh : Từ ________ là những từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của tự nhiên, của con người. Ô chữ 3 có 9 chữ cái Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời Tố Hữu Hai câu thơ trên có sử dụng phép tu từ nào ? Ô chữ 4 có 15 chữ cái Ngoài thềm rơi chiếc lá đa, Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. Trần Đăng Khoa đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ bằng từ ngữ nào ? Ô chữ 5 có 4 chữ cái Một trong những tên gọi khác của phép tu từ nói quá ? Ô chữ 6 có 9 chữ cái “Bụt mọc dầm chân đứng đợi ai Quanh hồ thấp thoáng bóng hôm mai Ngonï đèn kia thức bên ai đó Mà dạ hương còn phảng phất bay.” ( Tố Hữu ) Xác định từ ngữ là phép tu từ nhân hóa trong hai dòng đầu của khổ thơ trên . Ô chữ 7 có 14 chữ cái “Nước non nặng một lời thề Nước đi đi mãi không về cùng non...” ( Tản Đà ) Tản Đà đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ bằng từ ngữ : lời thề b. không về c. nước non d. tất cả đều sai Ô chữ 8 có 7 chữ cái “Tôi kể chuyện ngày xưa Mỵ Châu Trái tim lầm chỗ để trên đầu Nỏ thần vô ý trao tay giặc Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu ” Tố Hữu đã dùng hình ảnh nào để ngụ ý nói đến tình cảm của Mỵ Châu ? Ô chữ 9 có 7 chữ cái Cách phân tích các từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng : - Xác định chính xác các từ ngữ - Phân tích tác dụng : + Giá trị biểu đạt : vật, việc, cảnh, người hiện lên qua hình ảnh, từ ngữ đĩ như thế nào (giá trị gợi hình). + Giá trị biểu cảm : những cảm xúc, liên tưởng được gợi lên qua biện pháp tu từ (giá trị gợi cảm). - Lập luận để khẳng định cái hay, độc đáo của các từ tượng thanh, tượng hình , các phép tu từ và cái tài của tác giả . Cách phân tích các từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng ? Tiết 53 : PHẦN B. I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH : e) Chơi chữ : tài – tai  tạo ra cách hiểu bất ngờ, người cĩ tài thường gặp tai hoạ. 1/. Khái niệm : 2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, t¾c kÌ , cuèc … lª thª, lèm ®èm, lo¸ng tho¸ng, 3/. Từ tượng hình: lồ lộ Miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cơ thĨ, sinh ®éng. II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG : d) Nói quá: “gang tấc – … quan san” cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS. 1/. Ơn lại các khái niệm : c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức “Hoa … xanh”. Kiều còn tài “Một … họa hai”  thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K  K bán mình cứu gia đình. b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng giĩ thoảng, tiếng trời đổ mưa  cung bậc cảm xúc 2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ : 3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau: a) Điệp ngữ “còn” và dùng từ đa nghĩa “say sưa”.  chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. b.Nói quá: tạo ấn tượng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn. c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng…, nỗi thao thức của Bác d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn. e)Ẩn dụ “mặt trời” :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Bài cũ : - Ôn và nắm vững những khái niệm về từ vựng Chuẩn bị bài mới : “ Tập làm thơ tám chữ”. - Cách nhận diện thể thơ tám chữ. - Làm phần luyện tập

File đính kèm:

  • pptTong ket tu vung tiet 53(1).ppt
Giáo án liên quan