Bài giảng Tiết 52: Quy tắc dấu ngoặc

KIỂM TRA BÀI CŨ:

Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.

Áp dụng tính : a) 7- 9 = ?

b) (-19) - 8 = ?

Quy tắc: a – b = a + (-b)

 

ppt18 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 52: Quy tắc dấu ngoặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Áp dụng tính : a) 7- 9 = ? b) (-19) - 8 = ? Quy tắc: a – b = a + (-b) Tính giá trị biểu thức sau : 15 + ( 47 – 5 + 26 ) – ( 47 + 26 ) Em hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức trên. Làm thế nào bỏ được các dấu ngoặc này để việc tính toán được thuận lợi hơn? SỐ HỌC 6 1. Quy tắc dấu ngoặc: ?1 Số đối của một tổng bằng tổng các số đối -(a+b+c) = (-a)+(-b)+(-c) ?2 Quy tắc: (sgk) Ví dụ: (sgk) ?3 2. Tổng đại số (Học phần in nghiên trong sgk) b) So sánh số đối của tổng 2 +( -5 ) với tổng các số đối của 2 và ( -5 ). a/ Số đối của 2 là -2 Số đối của (-5) là -(-5) = 5 - Ta có: [2+(-5)] = -3 Số đối của [2+(-5)] là : -[2+(-5)] = - (-3) = 3 a) Tìm số đối của: 2, ( -5 ), 2 + ( -5 ) ?1/83sgk . b/ Số đối của tổng 2 + (-5) là: - [2+(-5)] = 3 Tổng các số đối của 2 và (-5) là: => -[2 + (-5)] = (-2) + 5 (-2) +5 = 3 => -[2 + (-5)] = (-2) + 5 Em rút ra nhận xét gì về số đối của một tổng và tổng các số đối Số đối của một tổng bằng tổng các số đối -(a+b+c) = (-a)+(-b)+(-c) Nhận xét: 4 ?2/83sgk : Tính và so sánh kết quả a) 7 + (5 -13) và 7 + 5 + (-13) b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6 a) 7 + (5 -13) = 7 + [5 + (-13)] = 7 + (-8) = (-1) 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = (-1) 7 + (5 -13) = 7 + 5 + (-13) Hoạt động nhóm Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? Nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. ?2/83sgk : Tính và so sánh kết quả a) 7 + (5 -13) và 7 + 5 + (-13) b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6 b) 12 – (4 - 6) = 12 – [4 + (-6)] 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14 = 12 – (-2) = 12 +2 = 14 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 Hoạt động nhóm Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? Nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước. Ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+” Ví dụ: Tính nhanh 324 + [112 - (112 + 324)] = -100 = 324 + [112 - 112 - 324] = 324 +(- 324) = 0 b) ( -257) - [(-257 + 156) - 56] = -257 - [ - 257 + 156 - 56] = -257 + 257 -156 + 56 ?3 Tính nhanh. a/ (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 = 768 + (-39) + (- 768) = 768 + (- 768) + (-39) = (-39) b/ (-1579) – (12 – 1579) = (-1579) – 12 + 1579 = (-1579) + (-12) + 1579 = (-1579) + 1579 + (-12) = (-12) 2. Tổng đại số Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số *Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng 5 + (-3) - (-6) - (+7) = 5 -3 + 6 -7 = 5 + (-3) + (+6) + (-7) Trong một tổng đại số ta có thể : Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. 315 - 60 - 40 = a - ( b + c) = ( a - b) - c a - b - c - 60 + 315 - 40 = - b - c +a = - b + a - c a - b - c = 315 - 100 = 215 = 315 - ( 60 + 40 ) = 315 - 60 - 40 Thảo luận nhóm. Tính giá trị biểu thức sau : 15 + ( 47 – 5 + 26 ) – ( 47 + 26 ) Đáp án : 15 + ( 47 – 5 + 26 ) – ( 47 + 26 ) = 15 + 47 – 5 + 26 – 47 – 26 = 15 – 5 + ( 47 – 47 ) + ( 26 – 26 ) = 15 – 5 = 10 A. a + b + c - d Kết quả của a – (b + c - d) là: B. a – b - c - d C. a – b + c - d D. a – b - c + d Sai rồi Đúng rồi Sai rồi Sai rồi Củng cố: A. (a + d) - (b – c) Tổng đại số a + d – b – c là kết quả của B. (a + d) – ( b + c) C. (a – c) + (d – b) D. (a – c) – (b – d) Sai rồi Sai rồi Đúng rồi Sai rồi BT 60 trang 65 SGK : Bỏ dấu ngoặc rồi tính a) ( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 ) b) (42 – 69 + 17) - (42 + 17) . Đáp án: ( 27 + 65 ) + ( 346 – 27 – 65 ) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = 346 + ( 27 – 27 ) + ( 65 – 65 ) = 346 b) ( 42 – 69 + 17 ) – ( 42 + 17 ) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = - 69 + ( 42 – 42 ) + ( 17 – 17 ) = - 69 Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc dấu ngoặc. Làm bài tập về nhà: 57; 58; 59 trang 85 SGK, 89; 91; 93 SBT.

File đính kèm:

  • pptBai 8 QUY TAC DAU NGOA.ppt