Kiến thức cần nhớ.
-Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a +1 phần tử.
-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có
(b - a) :2+1 phần tử.
Luyện tập.
DẠNG 1: Tìm số phần tử của một tập hợp
BT 21 ( 14 – SGK)
6 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ -HS1: Lấy các ví dụ về tập hợp có vô số phần tử, tập hợp rỗng. -HS2: Nêu định nghĩa tập hợp con. Cho A là một tập hợp con của tập hợp B.Biết B có 10 phần tử,hỏi A có nhiều nhất bao nhiêu phần tử? Ít nhất bao nhiêu phần tử? -Cả lớp: Cho ví dụ về tập hợp M,N mà M N và N M. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử Tập hợp A các số tự nhiên x mà x : 4 = 2. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 2< 6. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x + 0 = x Tiết 5. Kiến thức cần nhớ. -Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a +1 phần tử. -Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) :2+1 phần tử. Luyện tập. DẠNG 1: Tìm số phần tử của một tập hợp BT 21 ( 14 – SGK) Bài 23( SGK – 14) Tìm số phần tử của tập hợp sau: DẠNG 2: Viết tập hợp – Viết 1 số tập hợp con của tập hợp cho trước: Bài 22( SGK – 14) Viết tập hợp C các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. b) Viết Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. C) Viết tập hợp A ba số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31. Bài 36 ( SBT – 6) Trong các cách sau cách nào viết đúng, cách nào viết sai: Bài tập:Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có ít nhất một môn xếp loại giỏi, B là tập hợp các học sinh của lớp 6E có ít nhất hai môn xếp loại giỏi, C là tập hợp các học sinh của lớp 6G có ít nhất ba môn xếp loại giỏi. Dùng kí hiệu c để chỉ mối quan hệ giữa hai trong ba tập hợp nói trên. Giải A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có ít nhất một môn xếp loại giỏi B là tập hợp các học sinh của lớp 6E có ít nhất hai môn xếp loại giỏi C là tập hợp các học sinh của lớp 6G có ít nhất ba môn xếp loại giỏi. Thế thì C c B c A. BT: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử HDVN. -Xem lại các bài tập đã chữa. -Làm các bài tập 29;30;32;35;40;41 (sbt-7;8). -Tìm hiểu bài: Phép cộng và phép nhân.
File đính kèm:
- Tiet 5 Luyen Tap.ppt