Bài giảng tiết 5 đến tiết 14 hình học 7

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS phát biểu được các tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

+ Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau

+ Hai góc đồng vị bằng nhau

+ Hai góc trong cùng phía bằng nhau

2. Kỹ năng:

- HS nhận biết cập góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía

3. Thái độ:

- Giáo dục HS bước đầu tập suy luận và vẽ hình một cách chính xác

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ

- HS: Thước thẳng, thước đo góc

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phương pháp trực quan, nhóm, tích cực

IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

1. Ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài:

3. Các hoạt động dạy học:

HĐ1: Góc sole trong, góc đồng vị ( 13phút )

- Đồ dùng: Thước thẳng

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 5 đến tiết 14 hình học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2013 Ngày dạy: 07/09/2013 Tiết 5. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được các tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bằng nhau 2. Kỹ năng: - HS nhận biết cập góc sole trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía 3. Thái độ: - Giáo dục HS bước đầu tập suy luận và vẽ hình một cách chính xác II/ Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - HS: Thước thẳng, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, nhóm, tích cực IV/ Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: 3. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Góc sole trong, góc đồng vị ( 13phút ) - Đồ dùng: Thước thẳng - Tiến hành - Gọi 1 HS lên bảng vẽ: (y) + Vẽ hai đường thẳng phân biệt a, b + Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a, b tại A, B ? Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B - GV giới thiệu: + Hai cặp góc sole trong + Bốn cặp góc đồng vị - GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ " góc sole trong " và " góc đồng vị " - Yêu cầu HS làm (khá) - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết các cặp góc sole trong và đồng vị ? Ta tìm được bao nhiêu cặp góc sole trong, bao nhiêu cặp góc đồng vị (tb) - GV nhận xét và chốt lại - 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV - Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B - HS lắng nghe và ghi vở - HS chú ý lắng nghe - HS làm - 1 HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra các cặp góc sole trong, đồng vị - Ta tìm được 2 cặp góc sole trong, 4 cặp góc đồng vị - Chú ý lắng nghe và ghi vở 1. Góc sole trong, góc đồng vị HĐ2: Tìm hiểu các tính chất ( 17phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được T/c của góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm - Yêu cầu HS quan sát hình 13 và đọc hình - GV vẽ hình và hướng dẫn HS cách vẽ - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm - Yêu cầu HS tính số đo của => so sánh - Yêu cầu HS tính , so sánh ? Chỉ ra 3 cặp góc đồng vị còn lại và số đo của chúng ? Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì cặp góc sole trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào - Yêu cầu HS đọc tính chất - GV: Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng - HS làm - HS quan sát hình 13 và đọc hình: Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B và có - HS thực hiện cùng GV - HS tóm tắt bài toán => => - Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau - Các cặp góc đồng vị bằng nhau - HS đọc tính chất - HS chú ý lắng nghe và ghi vở 2. Tính chất Cho Tìm * Giải: => b, => c) Ba cặp góc đồng vị là: * Tính chất ( SGK - 89 ) HĐ3: Luyện tập ( 13 phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học vào giải bài tập - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ bài tập 21 - Gọi 1 HS lên bảng điền - GV nhận xét - Yêu cầu HS làm bài 22 - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ lại hình 15 - Gọi 1 HS lên bảng điền số đo các góc còn lại - GV giới thiệu cặp góc A1, B2 và A4, B3 là cặp góc trong cùng phía - Yêu cầu HS tính ? Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu - GV: Tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800 ( hay hai góc trong cùng phía bù nhau ) - HS quan sát bảng phụ - 1 HS lên bảng điền - Lắng nghe - HS làm bài 22 - 1 HS lên bảng vẽ lại hình 15 - 1 HS lên bảng điền - HS lắng nghe - HS tính - Tổng hai góc trong cùng phía bằng - HS chú ý lắng nghe 3. Luyện tập Bài 21 ( SGK - 89 ) a, So le trong b, Đồng vị c, Đồng vị d, Cặp góc so le trong Bài 22 ( SGK - 89 ) c, 4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Làm bài tập 23 ( SGK - 89 ) - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và vị trí của hai đường thẳng Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy: 10/09/2013 Tiết 6. Hai đường thẳng song song I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được dấu hiệu: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song b 2. Kỹ năng: - HS vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy - HS sử dụng được ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke vẽ hai đường thẳng song song 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận khi vẽ hình II/ Đồ dùng dạy học - GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ ( SGK - 90 ) - HS: Thước kẻ, ê ke III/ Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, nhóm, tích cực IV/ Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài ( 5phút ) - Tiến hành: ? Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng - GV nhận xét và cho điểm - 1 HS lên bảng trả lời 3. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 ( 6phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu lại khái niệm 2 đường thẳng song song, vị trí của hai đường thẳng phân biệt - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng ? Thế nào là hai đường thẳng song song ? Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt ? Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết hai đường thẳng a, b có song song với nhau không làm thế nào - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc song song hoặc cắt nhau + Có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a, b không cắt nhau thì song song + Dùng thước kéo dài nếu chúng không cắt nhau thì song song 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 HĐ2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ( 15phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được dấu hiện nhận biết hai đường thẳng song song - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ ? Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? Có nhận xét gì về số đo các góc cho ở hình a, b, c ? Vậy hai đường thẳng song song với nhau khi chúng phải thoả mãn yếu tố gì - Yêu cầu HS đọc tính chất - GV giới thiệu cách viết và đọc hai đường thẳng a và b song song - GV cho hình vẽ ? Muốn kiểm tra xem chúng có song song với nhau không làm thế nào - HS quan sát + Đường thẳng a song song với b + Đường thẳng m song song với n + Đường thẳng d không song song với e - Hình a: Cặp góc so le trong bằng nhau - Hình b: Cặp góc so le trong không bằng nhau - Hình c: Cặp góc đồng vị bằng nhau - Khi hai góc sole trong hay hai góc đồng vị bằng nhau - HS đọc tính chất - HS quan sát và lắng nghe - HS quan sát + Vẽ đường thẳng c bất kì + Đo 1 cặp góc so le trong hoặc 1 cặp góc đồng vị nếu chúng bằng nhau thì đường thẳng a, b song song 2. Dấu hiện nhận biết hai đường thẳng song song - Đường thẳng a song song với b - Đường thẳng m song song với n - Đường thẳng d không song song với e * Tính chất ( SGK - 90 ) - Hai đường thẳng a và b song song kí hiệu: a // b HĐ3: Vẽ hai đường thẳng song song ( 10 phút ) - Mục tiêu: HS vẽ được 2 đường thẳng song song - Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ - Tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm - Yêu cầu HS quan sát hình 18, 19 SGK - 91 - Yêu cầu HS nêu cách vẽ hai đường thẳng song song - GV giới thiệu hai đoạn thẳng và hai tia song song - HS làm - HS quan sát - HS nêu cách vẽ hai đường thẳng song song - HS lắng nghe 3. Vẽ hai đường thẳng song song HĐ4: Luyện tập ( 7phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học vào giải bài tập - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 24 - Gọi 1 HS lên bảng điền - GV đưa ra bài tập: Chọn câu trả lời đúng a, 2 đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng không có điểm chung b, 2 đoạn thẳng song song thì nằm trên 2 đường thẳng song song - HS làm bài 24 - 1 HS lên bảng điền - HS lắng nghe và trả lời - Sai vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng ấy có thể không song song - Đúng 4. Luyện tập Bài 24 ( SGK - 91 ) a) a//b b) a và b song song 4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Làm bài 25, 26 ( SGK - 91 ); 21, 23, 24 ( SBT - 77, 78 ) Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy: 14/09/2013 Tiết 7. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 2. Kỹ năng: - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó - Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng, hoặc chỉ riêng Eke để vẽ hai đường thẳng song song 3. Thái độ: - Chính xác, cẩn thận II/ Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng, Eke - HS: Thước thẳng, E ke III/ Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, nhóm, tích cực III/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Các hoạt động dạy học HĐ1. Nhận biết hai đường thẳng song song - Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hai đường thẳng song song - Đồ dùng: Thước thẳng, êke HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV đưa bài tập lên bảng phụ ? Muốn kiểm tra hai đường thẳng có song song với nhau không làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra - GV nhận xét và chốt lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - HS quan sát bảng phụ Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng đã cho Đo hai góc đồng vị hoặc hai góc so le trong - 1 HS lên bảng kiểm tra - HS lắng nghe Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng song song Bài tập: Kiểm tra hai đường thẳng a, b có song song với nhau không Hình a: Hình b: HĐ2. Vẽ hai đường thẳng song song - Mục tiêu: Học sinh vẽ được hai đường thẳng song song - Đồ dùng: Thước thẳng, êke HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Gọi 1 HS đọc đầu bài ? Muốn vẽ góc 1200 thể dùng dụng cụ nào - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trả lời ? Ngoài cách trên em còn cách nào vẽ khác không - Gọi 1 HS lên vẽ ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì ? Muốn vẽ AD//BC làm thế nào ? Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD song song với BC và AD = BC ? Có thể vẽ bằng cách nào - Yêu cầu HS đọc bài 28 ? Nêu cách vẽ đường thẳng xx’ // yy’ - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ? Ngoài cách trên con cách nào vẽ khác không - 1 HS đọc đầu bài Dùng thước đo góc vẽ góc 1200 - 1 HS lên bảng vẽ hình và trả lời: Hai đường thẳng Ax và By song song với nhau vì đoạn thẳng AB cắt Ax và By tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau (1200) Dùng Eke vẽ góc 600 kề bù với góc 600 là góc 1200 - 1 HS lên vẽ Cho tam giác ABC Qua A vẽ đoạn thẳng AD//BC và AD = BC Vẽ đường thẳng qua A song song với BC. Trên đường thẳng đó lấy D sao cho AD = BC Có thể vẽ được 2 đoạn thăng AD và AD’ song song BC và bằng BC Trên đường thẳng đi qua A, lấy D’ nằm khác phía D đối với A - HS đọc bài 28 Cách1: - Vẽ đường thẳng xx’ - Trên xx’ lấy điểm A bất kì - Dung Eke vẽ đường thẳng c đi qua A tạo với Ax góc 600 - Trên c lấy điểm B khác A vẽ góc y’BA bằng 600 - Vẽ tia đối By của tia By’ ta được xx’//yy’ - 1 HS lên bảng vẽ hình Có thể vẽ hai góc đồng vị Dạng 2. Vẽ hai đường thẳng song song Bài 26/91 Bài 27/91 Bài 28/91 3. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Làm bài tập 29, 30 (SGK-92); 24, 25 - Đọc và chuẩn bị trước bài: Tiên đề ơclit. Ngày soạn: 14/09/2013 Ngày dạy: 17/09/2013 Tiết 8. Tiên đề ơ - clit về đường thẳng song song I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được nội dung tiên đề Ơ - clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a - Giải thích được rằng nhờ tiên đề Ơ - clit suy ra tính chất của hai đường thẳng song song. “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bằng nhau” 2. Kỹ năng: - Vận dụng được tiên đề ơ - clit làm một số bài toán có liên quan 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận, vẽ hình chính xác chính xác II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài 32, 33 ( SGK - 94 ) - HS: Thước thẳng, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích, trực quan, nhóm IV/ Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm hiểu tiên đề ơ - clit ( 10 phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung của tiên đề ơ - clit - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV đưa ra bài toán - Gọi HS 1 lên bảng vẽ hình (TB) - Gọi HS 2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét - Gọi HS 3 lên bảng vẽ đường thẳng b qua M. b//a bằng cách khác và nêu nhận xét ? Có bao nhiêu cách vẽ đường thẳng b qua M a và song song với a ? Có bao nhiêu đường thẳng b qua Ma và b//a - GV thông bao tiên đề Ơ - clit - Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết (SGK-93 - HS đọc nội dung bài toán - HS 1 lên bảng vẽ hình - HS 2 lên bảng vẽ hình và nhận xét: Đường thẳng b vẽ trùng với đường thẳng b ban đầu - HS 3 lên bảng vẽ hình và nhận xét: Đường thẳng b vẽ trùng với đường thẳng b ban đầu - Có vô số cách vẽ đường thẳng b qua Ma và b//a - Có duy nhất một đường thẳng b qua Ma và b//a - HS lắng nghe - HS đọc mục có thể em chưa biết 1. Tiên đề Ơclit Bài toán: Cho điểm M không thuộc a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a * Tiên đề Ơclit ( SGK - 92 ) Ma; b qua M và b//a HĐ2: Tìm hiểu tính chất của hai đường thẳng song song ( 10 phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được tính chất của hai đường thẳng song song nhờ vào tiên đề ơ - clit - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm phần - Gọi 1 HS lên bảng làm câu a, b - Gọi HS 2 lên bảng làm câu c - Gọi HS 3 lên bảng làm câu d ? Qua bài toán trên có nhận xét gì về một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song - Gọi 1 HS lên bảng đo hai góc trong cùng phía và nhận xét - GV thông báo tính chất ? Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì - GV nhận xét và chốt lại - HS làm phần - HS1 làm câu a, b - HS 2 làm câu c + Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau - HS 3 làm câu c + Nhận xét : Hai góc đồng vị bằng nhau - Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau - 1 HS lên bảng đo hai góc trong cùng phía + Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau - HS lắng nghe + Cho: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song + Suy ra: Hai góc so le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau - Lắng nghe và ghi vở 2. Tính chất hai đường thẳng song song c, Hai góc so le trong bằng nhau d, Hai góc đồng vị bằng nhau * Tính chất: ( SGK - 93 ) HĐ3: Luyện tập ( 23 phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ bài 33 (TB) - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV treo bảng phụ bài 34 (TB) - Gọi 1 HS lên bảng điền - GV gọi HS khác cho nhận xét - Yêu cầu HS làm bài 35 - Yêu cầu 1 HS tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm (khá) - Gọi 1 HS làm phần a - Gọi 1 HS làm phần b - Gọi 1 HS làm phần c - GV nhận xét và chốt lại - HS quan sát bảng phụ bài 33 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS quan sát bảng phụ bài 34 - 1 HS lên bảng điền - HS khác cho nhận xét - HS làmg bài 35 - 1 HS tóm tắt bài toán - 1 HS làm phần a - 1 HS làm phần b - 1 HS làm phần c - HS lắng nghe 3. Luyện tập: Bài 33 ( SGK - 94 ) a, Đúng b, Đúng c, Sai d, Sai Bài 34 ( SGK - 94 ) a, Bằng nhau b, Bằng nhau c, Bù nhau Bài 34 ( SGK - 94 ) Cho a//b AB a = AB b = Tìm a, b, c, Giải a, Theo tính chất hai đường thẳng song song: (Cặp góc sole trong) b, Theo tính chất hai đường thẳng song song (Cặp góc đồng vị) c, Theo tính chất hai đường thẳng song song: => - 370 = 1430 3. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song - Làm bài 35, 38, 39 ( SGK - 94, 95 ); Bài 27, 28, 29 ( SBT - 78, 79 ) HD: Bài 39 ( SGK - 95 ) Ta kéo dài đường thẳng a cắt đường thẳng d2. Nhận xét về 2 góc của đường thẳng a với đườmg thẳng d1, d2 => Số đo của góc nhọn của a với d2 Ngày soạn: 18/09/2013 Ngày dạy: 20/09/2013 Tiết 9. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song 2. Kỹ năng: - Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục học sinh bước đầu suy luận bài toán II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài 32, 33 ( SGK - 94 ) - HS: Thước thẳng, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích, trực quan, nhóm IV/ Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài ( 5 phút ) ? Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song 3. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Vẽ hình theo lối diễn đạt bằng lời (7 phút) - Mục tiêu: HS vẽ được hình đúng theo yêu cầu - Đồ dùng: Thước thẳng, êke - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - 1 HS đứng tại chỗ trả lời Bài 35/94 Theo tiên đề Ơclít: Qua A chỉ vẽ được 1 đường thẳng a//BC; Qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b//AC HĐ 2: Điền khuyết - Mục tiêu: HS làm được các bài tập trong chương trình - Đồ dùng: Thước thẳng, êke, bảng phụ - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ bài 36 - Gọi 1 HS làm phần a, b - Gọi 1 HS lên bảng làm phần c, d - GV nhận xét và chốt lại kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song - HS quan sát bảng phụ - 1 HS làm phần a, b - 1 HS lên bảng làm phần c,d - HS lắng nghe Bài 36/94 a) (vì cặp góc so le trong bằng nhau) b) (vì cặp góc đồng vị bằng nhau) c) (vì cặp góc đồng vị bằng nhau) d) (vì hai góc đối đỉnh bằng nhau) (vì hai góc đồng vị bằng nhau) => HĐ 3: áp dụng tính chất hai đường thẳng song song - Mục tiêu: HS làm được các bài tập trong chương trình - Đồ dùng: Thước thẳng, êke, bảng phụ - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài 38 Nhóm 1: làm khung bên trái Nhóm 2: Làm khung bên phải - Gọi đại diện các nhóm báo cáo các nhóm khác theo dõi và nhận xét - GV nhận xét bài làm của học sinh - Các nhóm HĐ nhóm làm bài 38 theo yêu cầu của GV Biết d//d’suy ra: a) Hoặc:b) Hoặc: c) Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bằng nhau Bài 38/94 a) Hoặc: b) Hoặc: c) => d//d’ Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nau 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Đọc trước bài: Từ vuông góc đến song song Ngày soạn: 23/09/2013 Ngày dạy: 25/09/2013 Tiết 10. Từ vuông góc đến song song I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thư ba 2. Kỹ năng: - Phát biểu chính xác 1 mệnh đề toán học 3. Thái độ: Giáo dục học sinh bước đầu tập suy luận II/ Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi ?1; ?2 - HS: Đồ dùng học tập III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích, trực quan, nhóm IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (20 phút) - Mục tiêu: Học sinh nêu được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song - Đồ dùng: Thước thẳng, êke - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Yêu cầu HS làm ?1 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?1 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ? Nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba - GV đưa bài toán lên bảng phụ Nếu a//b và a => quan hệ giữa đường thẳng b và c ? Liệu c không cắt b được không, vì sao ? Nêu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Qua bài toán trên có nhận xét gì ? So sánh nội dung của tính chất 1 và 2 Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai dường thẳng song song - HS làm ?1 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?1 - 1 HS lên bảng vẽ hình Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau - HS quan sát bảng phụ Không. Vì: Nếu c không cắt b thì c//b. Điều này trái với tiên đề Ơclit qua A có hai đường thẳng a và c // b c cắt b thì theo tính chất hai đường thẳng song song có: (hai góc so le trong) Mà: => Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia Hai nội dung tính chất 1 và 2 ngược nhau 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ?1 a) a//b b) Vì c giao a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b Tính chất 1: (SGK-96) Tính chất 2: (SGK-96) HĐ2. Ba đường thẳng song song (9 phút) - Mục tiêu: HS nêu được quan hệ của ba đường thẳng song song - Tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 - GV giới thiệu tính chất - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt tính chất - HS làm ?2 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 - HS lắng nghe - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt tính chất 2. Ba đường thẳng song song ?2 a) b’//d’’ b) a d’ vì a d, d//d’ a d’’ vì a d, d//d’’ d’//d’’ vì cùng với a Tính chất: (SGK-97) HĐ3. Luyện tập (15 phút) - Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập trong SGK - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu câu HS làm bài 40 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - Yêu câu HS làm bài 41 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 40 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS làm bài 41 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài 40/97 a) Nếu ac và bc thì a//b b) Nếu a//b và ca thì cb Bài 41/97 Nếu a//b, a//c thì b//c 3. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học thuộc nội dung của ba tính chất - Làm bài tập: 42, 43, 44 (SGK-98) Ngày soạn: 25/09/2013 Ngày dạy: 28/09/2013 Tiết 11. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba và hai hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II/ Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi bài tập 46, 47 - HS: Kiến thức về 3 tính chất từ vuông góc đến song song III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích, trực quan, nhóm IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động (8 phút) HS1: Làm bài 43 (SGK-98) Bài 43 a) b) c b vì b//a, c a c) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia HS2: Làm bài 44 (SGK- 98) Bài 44 a) b) c//b vì c//a và b//a c) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau 3. Các hoạt động dạy học HĐ1. Bài 45 (12 phút) - Mục tiêu: HS vẽ được hình và vận dụng được kiến thức bài học để suy ra hai đường thẳng song song với nhau - Đồ dùng: Thước thẳng - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ? Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M có nằm trên d không vì sao ? Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì có trái với tiên đề Ơ-clit không, vì sao ? Nếu d’ và d’’ không cắt nhau thì chúng phải như thế nào - 1 HS lên bảng vẽ hình M không nằm trên d vì M thuộc d’ Trái với tiên đề Ơ-clit vì qua M nằm ngoài d chỉ có 1 đường thẳng // với d d'//d’’ Bài 45/98 a) b) HĐ2. Bài 46 (12 phút) - Mục tiêu: HS nhìn vào hình vẽ nêu được khái quát nội dung của bài toán - Đồ dùng: Bảng phụ - Tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ hình 11 - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ diễn đạt bằng lời nội dung bài toán ? Giải thích vì sao a//b ? Muốn tính số đo góc C dựa vào kiến thức nào - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - HS quan sát bảng phụ - HS nhìn hình vẽ và diễn đạt bài toán bằng lời a// b vì a AB và b AB Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song - 1 HS lên bảng trình bày Bài 46/98 a) a// b vì a AB và b AB b) Theo tính chất hai đường thẳng song song ta có: = 1800 (2 góc trong cùng phía) HĐ3. Bài 47 (12 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vào bài tập t

File đính kèm:

  • docH7 t5-14.doc