Bài giảng Tiết 49- Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Kể tên các quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép ?
Trả lời : Quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ mục đích,
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 49- Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Kể tên các quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép ? Trả lời : Quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ mục đích,… KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2 : Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau : Vì tôi lười biếng nên tôi bị điểm kém. b. “Nếu người quay lại ấy là người khác thì thật là một trò cười tức bụng cho lũ bạn tôi...” (Nguyên Hồng) -> Nguyên nhân -> Giả thiết Dấu hai chấm Dấu ngoặc đơn Tiết 49 - Tiếng Việt a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”. b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc ; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). * Ví dụ sgk/134 1. Dấu ngoặc đơn THẢO LUẬN THEO CẶP 1 PHÚT Bộ phận trong dấu ngoặc đơn chú thích điều gi ? Có thể bỏ được không ? Tổ 1 : Ví dụ a Tổ 2 : Ví dụ b Tổ 3 : Ví dụ c Tổ 4 : Ví dụ c a. Đùng một cái, họ được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”. (những người bản xứ) Giải thích để làm rõ họ là ai. b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). Thuyết minh về loài động vật ba khía c. Lí Bạch , nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc ; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (701-762) (Tứ Xuyên). Bổ sung thêm năm sinh và năm mất của nhà thơ Bổ sung thông tin Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên => Dấu ngoặc đơn dùng đánh dấu phần chú thích cho nội dung chính(giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”. b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). =>Nếu bỏ nội dung trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa không thay đổi vì đó chỉ là thông tin phụ. * Ghi nhí 1sgk/134 Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). Bài tập củng cố : Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích sau : a, Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. A. Đánh dấu phần giải thích B. Đánh dấu phần thuyết minh C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp D. Đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin. A Bài tập củng cố : Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích sau : b) Chiều dài của cầu là 2290 m (kể cả phần cầu với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn) A. Đánh dấu phần giải thích B. Đánh dấu phần thuyết minh C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp D. Đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin. B Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo : - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng : - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. 2. Dấu hai chấm * Ví dụ sgk/135 Dấu hai chấm dùng để : Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). * Ghi nhớ 2 sgk/135 Bài tập củng cố : Giải thích công dụng của dấu hai chấm Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải mất một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc. b) Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này : Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh : ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang họa vào mình đấy. => Đánh dấu phần giải thích cho ý họ thách cưới nặng => Đánh dấu lời đối thoại, và phần thuyết minh. c) Nªu c«ng dông cña dÊu hai chÊm trong c©u sau: Råi mét ngµy ma rµo. Ma gi¨ng gi¨ng bèn phÝa. Cã qu·ng n¾ng xuyªn xuèng biÓn, ãng ¸nh ®ñ mµu: Xanh l¸ m¹, tÝm phít, hång, xanh biÕc,… §¸nh dÊu phÇn bæ sung cho phÇn tríc ®ã. §¸nh dÊu phÇn gi¶i thÝch cho phÇn tríc ®ã. §¸nh dÊu lêi ®èi tho¹i §¸nh dÊu phÇn thuyÕt minh cho phÇn tríc. D Bài 1 : Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn : a) Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. b) Chiều dài của cầu là 2290 m (kể cả phần cầu với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn) c) Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau ; đồng thời phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,…)thích hợp. => Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của từ. => Đánh dấu phần thuyết minh II. LUYỆN TẬP Đánh dấu phần bổ sung Đánh dấu phần thuyết minh Bài 2 : Giải thích công dụng của dấu hai chấm : (Về nhà hoàn thiện vào vở) Bài 4 : Phong Nha gồm có hai bộ phận : Động khô và Động nước. =>Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn. Vì vế Động khô và Động nước không thể xem là thành phần chú thích. Thay dấu ngoặc đơn : Phong Nha gồm có hai bộ phận (Động khô và Động nước). Giải thích đi kèm. Bài 5 : Một HS chép đoạn văn của Thanh Tịnh như sau : Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ : Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại . ) Bài tập củng cố : Thêm dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm vào các câu sau : Đam Rông Lâm Đồng là một huyện mới thành lập. b. Tức nước vỡ bờ Trích Tắt đèn c. Cha ông ta có câu “Tôn sư trọng đạo” d. Tôi liền đuổi theo, gọi bối rối - Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi !... ( ) ( ) : : Bài tập củng cố Đoạn văn sau còn thiếu dấu gì ? Em hãy đặt dấu đó vào vị trí thích hợp? Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường, Bác viết “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. : Đáp án: Dấu hai chấm Néi dung bµi häc: Dấu ngoặc đơn : Đánh dấu phần chú thích : + Giải thích + thuyết minh + bổ sung thêm). ->Kh«ng thuéc phÇn nghÜa c¬ b¶n. Dấu hai chấm : Đánh dấu (báo trước) : + Phần giải thích, thuyết minh + Lời dẫn trực tiếp + Lời đối thoại -> Thuộc phần nghĩa cơ bản Hướng dẫn về nhà : Ghi nhí công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Làm các bài tập còn lại ở sgk. - Soạn bài đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. C¸c ThÇy c« gi¸o vµ C¸c em häc sinh!
File đính kèm:
- Dau ngoac don va dau ngoac kep.ppt