Bài giảng Tiết 48: Thành Ngữ
Nhận xét về cấu tạo của cụm từ: “Lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 48: Thành Ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhanh - chậm Kẻ cười- người khúc Nhanh như súc Chậm như rựa Thứ hai ngày 4 thỏng 11 năm 2013 Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ? 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Nhận xét về cấu tạo của cụm từ: “Lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Cụm từ Lên thác xuống ghềnh Cụm từ 1. Lên xe xuống ngựa 2. Khi lên thác, lúc lại xuống ghềnh 3. Xuống lên thác ghềnh. Xuống lên thác ghềnh Cụm từ Lên thác xuống ghềnh Cụm từ 1. Lên xe xuống ngựa 2. Khi lên thác, lúc lại xuống ghềnh 3. Xuống lên thác ghềnh. Xuống lên thác ghềnh Lờn thỏc xuống ghềnh lờn thỏc xuống ghềnh Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ lờn thỏc xuống ghềnh bấy nay - Cú cấu tạo cố định Thành ngữ Trải qua nhiều vất vả, gian nan, nguy hiểm Đầu voi đuụi chuột Đuụi chuột đầu voi Tai voi ria chuột Đầu sư tử đuụi thằn lằn To như đầu voi, bộ như đuụi chuột Khụng thể thay đổi thờm bớt, đảo vị trớ cỏc từ - Cụm từ cú cấu tạo cố định Sự việc lỳc khởi đầu cú vẻ to tỏt quy mụ nhưng khi kết thỳc lại khụng ra gỡ - Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Thành ngữ Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2008 Đứng nỳi này trụng nỳi nọ Ba chỡm bảy nổi Tỡm những biến thể của Thành ngữ sau ? Đứng nỳi nọ trụng nỳi kia Đứng nỳi này trụng nỳi khỏc Bảy nổi ba chỡm Thành ngữ cú cấu tạo cố định nhưng tớnh cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối. Lưu ý: Sụng cạn đỏ mũn Sụng cú thể cạn, đỏ cú thể mũn Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh b. Nghĩa Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2008 Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn từ nghĩa đen của cỏc từ tạo nờn nú Mưa to, giú lớn Trời mưa rất to kốm theo giú lớn và sấm chớp. Nhanh như chớp Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc ( Như ỏnh chớp loộ lờn rồi tắt ngay) Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thụng qua phộp chuyển nghĩa( So sỏnh) Tỡnh trạng bị kỡm kẹp, chốn ộp từ cỏc phớa, khụng cú lối thoỏt . Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thụng qua phộp chuyển nghĩa (Ẩn dụ) Bắt nguồn từ nghĩa đen của cỏc từ tạo nờn nú Nghĩa của thành ngữ cú thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của cỏc từ tạo nờn nú nhưng thường thụng qua một số phộp chuyển nghĩa như ẩn dụ so sỏnh … Trờn đe dưới bỳa Tham sống sợ chết Ruột để ngoài da Ếch ngồi đỏy giếng Năm chõu, bốn bể Mẹ goỏ, con cụi Lờn thỏc xuống ghềnh Mưa to, giú lớn Rỏn sành ra mỡ Hiểu theo nghĩa đen Hiểu theo nghĩa chuyển Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh b. Nghĩa - Nghĩa đen: + Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ - Nghió chuyển + Trờn đe dưới bỳa -> Ẩn dụ -> So sỏnh -> Miờu tả + Tay bế tay bồng + Vắt cổ chày ra nước -> Núi quỏ Nghĩa được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thụng qua cỏc phộp chuyển nghĩa 2. Ghi nhớ + Mưa to,giú lớn Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2008 -Thành ngữ là loại cụm từ cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn. - Nghĩa của thành ngữ cú thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của cỏc từ tạo nờn nú nhưng thường thụng qua một số phộp chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sỏnh… Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh b. Nghĩa - Nghĩa đen: + Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ - Nghió chuyển + Trờn đe dưới bỳa -> Ẩn dụ -> So sỏnh -> Miờu tả + Tay bế tay bồng + Vắt cổ chày ra nước -> Núi quỏ Nghĩa được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thụng qua cỏc phộp chuyển nghĩa II. Sử dụng thành ngữ 2. Ghi nhớ SGK/144 1. Chức vụ ngữ phỏp. + Mưa to,giú lớn Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2008 b.“Tụn sư trọng đạo:” là cõu thành ngữ núi lờn lũng kớnh trọng, tụn vinh nghề thầy giỏo. a.Thõn em vừa trắng lại vừa trũn Bảy nổi ba chỡm với nước non - Xỏc định vai trũ ngữ phỏp của cỏc thành ngữ: c. Anh đó nghĩ… phũng khi tắt lửa, tối đốn thỡ em chạy sang… Vi ngữ Chủ ngữ Phụ ngữ Thành ngữ cú thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong cõu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tớnh từ… Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh b. Nghĩa - Nghĩa đen: + Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ - Nghió chuyển + Trờn đe dưới bỳa -> Ẩn dụ -> So sỏnh -> Miờu tả + Tay bế tay bồng + Vắt cổ chày ra nước -> Núi quỏ Nghĩa được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thụng qua cỏc phộp chuyển nghĩa II. Sử dụng thành ngữ a.Thõn em vừa trắng lại vừa trũn Bảy nổi ba chỡm với nước non Vi ngữ b. “Tụn sư trong đạo” là cõu thành ngữ núi lờn lũng kớnh trọng, tụn vinh Của nhõn dõn ta với cỏc thầy cụ giỏo. chủ ngữ c. Anh đó nghĩ… phũng khi tắt lửa,tối đốn thỡ em chạy sang… phụ ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ… b. Ghi nhớ SGK/144 a. Vớ dụ + Mưa to,giú lớn Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2008 So sỏnh hai cỏch núi sau: Cõu cú sử dụng thành ngữ Cõu khụng sử dụng thành ngữ Thõn em vừa trắng lại vừa trũn với nước non Bảy nổi ba chỡm Thõn em vừa trắng lại vừa trũn Vất vả lận đận với nước non Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ lờn thỏc xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ trụi nổi phiờu bạt bấy nay =>Thành ngữ ngắn gọn, hàm sỳc cú tớnh hỡnh tượng, tớnh biểu cảm cao. Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh b. Nghĩa - Nghĩa đen: - Nghió chuyển Nghĩa được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thụng qua cỏc phộp chuyển nghĩa II. Sử dụng thành ngữ a.Thõn em vừa trắng lại vừa trũn Bảy nổi ba chỡm với nước non Vi ngữ b. “Tụn sư trong đạo” là cõu thành ngữ núi lờn lũng kớnh trọng, tụn vinh của nhõn dõn ta với cỏc thầy cụ giỏo. chủ ngữ c. Anh đó nghĩ… phũng khi tắt lửa,tối đốn thỡ em chạy sang… phụ ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ… 2. Ghi nhớ SGK/144 Thành ngữ ngắn gọn, hàm sỳc cú tớnh hỡnh tượng, tớnh biểu cảm cao. 1. Chức vụ ngữ phỏp: Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2008 2. Tỏc dụng: Thành ngữ cú thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong cõu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ… - Thành ngữ ngắn gọn, hàm sỳc cú tớnh hỡnh tượng, tớnh biểu cảm cao. Tiếng Việt: Tiết 48 I. Thế nào là thành ngữ 1. Vớ dụ Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ bấy nay a. Cấu tạo lờn thỏc xuống ghềnh Cú cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh b. Nghĩa - Nghĩa đen: + Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ - Nghió chuyển + Trờn đe dưới bỳa -> Ẩn dụ -> So sỏnh -> Miờu tả + Tay bế tay bồng + Vắt cổ chày ra nước -> Núi quỏ Nghĩa được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thụng qua cỏc phộp chuyển nghĩa II. Sử dụng thành ngữ a.Thõn em vừa trắng lại vừa trũn Bảy nổi ba chỡm với nước non Vi ngữ b. “Tụn sư trong đạo” là cõu thành ngữ núi lờn lũng kớnh trọng, tụn vinh Của nhõn dõn ta với cỏc thầy cụ giỏo. chủ ngữ c. Anh đó nghĩ… phũng khi tắt lửa,tối đốn thỡ em chạy sang… phụ ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ… 2. Ghi nhớ SGK/144 Thành ngữ ngắn gọn, hàm sỳc cú tớnh hỡnh tượng, tớnh biểu cảm cao. 2. Ghi nhớ a. Vớ dụ SGK/144 III Luyện tõp + Mưa to,giú lớn Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2008 Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau : Thỏng bảy kiến bũ chỉ lo lại lụt Rột như cắt . Tấc đất cắm dựi Tấc đất, tấc vàng Chớp đụng nhay nhỏy, gà gỏy thỡ mưa. Nhanh như cắt . -> Những mún ăn ngon quý hiếm được lấy từ trờn rừng,dưới biển -> Những mún ăn ngon, quý được trỡnh bày đẹp ( Những mún ăn của vua chuỏ ngày xưa ) a. Sơn hào hải vị Nem cụng chả phượng b. Khoẻ như voi: Tứ cố vụ thõn: Rất khoẻ Mồ cụi, khụng anh em họ hàng, nghốo khổ c. Da mồi túc sương: Chỉ người già, túc đó bảc, da đó nổi đồi mồi Lời tiếng núi Một nắng hai Ngày lành thỏng No cơm ấm… Bỏch … bỏch thắng Sinh... lập nghiệp . . . . . . . . . ăn sương tốt ỏo chiến cơ Điền thờm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn Chõn cứng đỏ … Một tấc lờn… Bỏn trời khụng… Mỏu chảy … mềm Nộm tiền qua … Đỏnh bựn sang … mềm giời văn tự ruột cửa sổ ao …......... ............ Gạo Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ Tiờu pha lóng phớ,hoang tàn, ngụng cuồng Khụng an khớp, khụng kết hợp nhịp nhàng,thống nhất… Thay đổi địa vị thất thường, đột ngột Lỳc vinh hiển, lỳc thất thế. Sinh nở dễ dàng, an toàn ,thuận lợi, mẹ con đểu khoẻ mạnh - Học thuộc phần ghi nhớ, học kĩ bài giảng Chuẩn bị bài “Cỏch làm bài văn biểu cảm về tỏc phẩm văn học. Kể vắn tắt cỏc truyền thuyết và ngụ ngụn tương ứng để thấy rừ lai lịch của cỏc thành ngữ: Con Rồng chỏu Tiờn, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy búi xem voi.
File đính kèm:
- ngu van(8).ppt