I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
2. Kĩ thức: Sử dụng được công thức để tính số trung bình cộng của dấu hiệu
Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số,
3. Thái độ: Vận dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, thước thẳng.
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định:
2. Khởi động mở bài:
3. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
Mục tiêu: Hs biết cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu
Thời gian: 15'
4 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 47,48: số trung bình cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/01/2013
Ngày dạy: 25/01/2013
Tiết 47: Số TRUNG BìNH CộNG
I. MụC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
2. Kĩ thức: Sử dụng được công thức để tính số trung bình cộng của dấu hiệu
Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số,
3. Thái độ: Vận dụng vào thực tế.
II. CHUẩN Bị:
Bảng phụ, thước thẳng.
III. Tổ CHứC GIờ HọC:
1. ổn định:
2. Khởi động mở bài:
3. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
Mục tiêu: Hs biết cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu
Thời gian: 15'
Cách tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
* GV cho HS đọc đề.
* GV cho HS làm bt ?1
* GV cho HS làm bt ?2
ở tiểu học, ta tìm số trung bình cộng của các số ntn? GV sử dụng bảng 20 : giới thiệu bài mới như SGK.
GV hướng dẫn HS giải thích CT tính ĐTB ở cột 4.
GV đưa ra công thức tính ĐTB tổng quát /SGK.
* GV cho HS làm bt ?3.
* GV cho HS làm bt?4
+ HS đọc
* Bài tập ?1 / SGK
Có 40 bạn làm bài kiểm tra.
* Bài tập ?2 / SGK
+ Cộng tất cả các số rồi chia cho số các số hạng.
+ HS chú ý theo dỏi.
+ HS n/cứu kĩ và giải thích cách cách tính ĐTB.
+ HS ghi nhận vào vở hoặc đánh dấu công thức học thẳng trong SGK.
* Bài tập ?3/ SGK
@ HS làm tại chỗ – dạng bài tập chạy.
* Bài tập ?4 / SGK
Số điểm lớp 7A lớn hơn lớp 7C.
1) Số trung bình cộng của dấu hiệu:
* Cách tính:
Dựa vào bảng “tần số”, ta có thể tính điểm trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là ) như sau:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức là: tổng các tần số).
* Công thức
Trong đó:
x1 , x2 … , xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
n1 , n2 , … , nk là các tần số tương ứng.
Hoạt động 2: ý nghĩa số trung bình cộng
Mục tiêu: Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
Thời gian: 15'
Cách tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
* GV cho biết ý nghĩa của số trung bình cộng:
+ Trong năm học rất nhiều môn. Điểm số giữa các môn học của mỗi người không đều nhau, điểm số các môn học giữa các HS không đều nhau. Chẳng hạn, điểm môn toán của bạn A thấp hơn của bạn B, nhưng điểm Văn của bạn B lại cao hơn bạn A, … Vì vậy để đánh giá xem ai học giỏi hơn ai, ta dựa vào ĐTB các môn học của mỗi người.
* GV giới thiệu phần chú ú trong SGK.
+ HS theo dỏi.
+ HS xem thêm phần chú ý trong SGK.
2) ý nghĩa số trung bình cộng:
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
VD: Để so sánh khả năng học tập môn toán của hai HS A và B qua một năm năm học ta so sánh ĐTB cuối năm của môn toán của họ.
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu
Mục tiêu: Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số
Thời gian: 15'
Cách tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
* GV cho HS xem bảng 22/19/SGK.
GV giải thích mốt của dấu hiệu định nghĩa , kí hiệu.
HS xem kĩ bảng 22.
Số dép (cỡ) bán nhiều nhất là 39.
3) Mốt của dấu hiệu:
Là giá trị có tần số lớn nhất.
Kí hiệu: M0
IV. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà
Nêu cách tìm số trung bình cộng M0. ý nghĩa của nó?
Bài tập 15 / SGK
Dấu hiệu: Tuổi thọ bóng đèn.
M0=1180.
Học kí bài vừa học, Xem lại các BT đã giải.
BTVN: BT17, 18 / SGK.
Ngày soạn: 12/01/2013
Ngày dạy: 15/01/2013
Tiết 48: LUYệN TậP
I. MụC TIÊU :
1. Kiến thức: HS hiểu rõ hơn về số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu, ý nghĩa của nó.
2. Kĩ thức: Sử dụng được công thức để tính số trung bình cộng của dấu hiệu
Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số,
3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán
II. CHUẩN Bị:
Bảng phụ bảng 23
III. Tổ CHứC GIờ HọC:
1. ổn định:
2. Khởi động mở bài:
Nêu ý nghĩ của số trung bình cộng?
Trả lời bài tập 16 SGK/Tr20?
( Trong trường hợp này không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu vì có sự chênh lệch quá lớn của các giá trị )
3. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động 1: Tính số trung bình cộng, so sánh với mốt của dấu hiệu
Mục tiêu:
Thời gian: 15'
Cách tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
Y/c Hs đọc tìm hiểu bài tập 15 SGK/Tr20?
Treo bảng phụ bảng 23, gọi Hs tại chỗ nêu công thức tính số trung bình cộng?
1 Hs lên bảng thực hiện - Dưới lớp làm vào vở?
Em có nhận xét gì về số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu?
Hs đọc tìm hiểu bài
Tuổi thọ x
1150
1160
1170
1180
1190
Số bóng đèn tương ứng
5
8
12
18
7
N= 50
Mốt của dấu hiệu khá gần với số trung bình cộng - Do đó trong trùng hợp này ta có thể lấy đại diện là số trung bình cộng, hoặc mốt đều được.
Bài tập 15:
a) Dấu hiệu ở đây là: Tuổi thọ của các bóng đèn
b) Số trung bình cộng là:
c) Mốt của dấu hiệu:
M0 = 1180
Hoạt động 1: Tính số trung bình cộng của dấu hiệu
mà giá trị là một khoảng giá trị
Mục tiêu: Biết ướng tính số trung bình cộng trong trường hợp các giá trị của tần số nằm trong một khoảng giá trị
Thời gian: 15'
Cách tiến hành
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Ghi bảng
* GV sử dụng bảng phụ trang 21 SGK.
+ Cách làm chỗ này khác nhau ở chỗ ta phải tính thêm số trung bình cộng của hai số.
Vd: 110 - 120 có số trung bình là gì?
GV cho HS lập bảng tần số mới sau khi tính số trung bình cộng hai số.
* GV cho HS làm tại chỗ – dạng bài tập chạy.
* Bài tập 18 / SGK
HS xem kĩ phần hướng dẫn trong SGK.
+ Cả lớp làm.
+ 5 HS làm xong lên nộp sớm nhất GV chấm điểm.
+ 1 HS làm đúng sớm nhất lên bảng trình bày lại bài làm.
a) Bảng này khác ở chỗ: Đây là bảng sắp xếp theo khoảng giá trị (ghép lớp).
b) Số trung bình cộng:
Chiều cao x
Tần số n
Tích (x.n)
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
N=100
Tổng: 13268
(cm).
IV. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà
Nêu cách tìm số trung bình cộng M0. ý nghĩa của nó?
ð Xem lại các kiến thức đã học và các bài tập đã giải.
ð BTVN:19 / SGK.
ð Chuẩn bị bài mới: các câu hỏi ôn tập chương.
File đính kèm:
- D7 t47-48.doc