Bài giảng Tiết 46: câu ghép
Bài tập 1.
Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 46: câu ghép , để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: Câu ghép Vũ đình dậu – THCS Nhân Quyền Bình Giang – Hải dương Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là câu ghép? Chọn phương án đúng trong 3 phương án sau: Câu có một cụm C-V Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn Câu có các cụm C-V không bao chứa nhau Câu đơn Câu đơn mở rộng thành phần Câu ghép Tìm hiểu bài mới Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) Bài tập 1. Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau. Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì? Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Tìm hiểu bài mới Có lẽ tiếng Việt của chúng ta / đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta / rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay / là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. Bài tập 1. Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau. Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì? Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? bởi vì bởi vì Dựa vào những kiến thức đã học, xếp những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu sao cho phù hợp với dấu hiệu hình thức thường gặp. Bắt đầu Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” / yếu hơn chị chàng con mọn, hắn / bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Bài tập 3: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép sau. Vì sao em biết giữa các vế câu có mối quan hệ đó? Bài tập 1. Xác định các vế câu trong các câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy. Luyện tập a/ Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) a/ Cảnh vật chung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi / đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) vì : Bài tập 2 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang (2). Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống biển (3). (Thi Sảnh) Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép. Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn không? Vì sao? Luyện tập Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời / lên ngang cột buồm, sương / tan, trời / mới quang (2). Buổi chiều, nắng / vừa nhạt, sương / đã buông nhanh xuống biển (3). (Thi Sảnh) Buổi sớm Buổi chiều, Luyện tập Bài tập 3. Tổ 1- 2 Cho câu ghép: Vì người đời vô tình nên cô bé bán diêm đã chết. Theo em có thể thay cặp quan hệ “Vì….nên” của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: “Tại… nên…”, Nhờ… nên…” được không? Vì sao? Tổ 3- 4 Cho câu ghép: Giá anh con trai không phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su thì lão Hạc đâu phải sống lủi thủi như vậy. Theo em có thể thay cặp quan hệ từ “Giá …. thì” của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: “Nếu … thì…”, “ Hễ … thì…” được không? Vì sao? - Vì… nên… -> Trung hoà về sắc thái tình cảm - Tại… nên… -> Sắc thái áp đặt, qui lỗi - Nhờ… nên…-> Thường dùng đối với nguyên nhân tốt - Nếu … thì…-> Có sắc thái trung tính - Hễ … thì… -> Thường dùng trong trường hợp một điều kiện được lặp lại thường xuyên - Giá… thì… -> Mang ý nghĩa giả định Bài tập 3. Bài tập 4: - Xác định câu ghép trong đoạn trích sau. - Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao? - Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc)? Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật (1). Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc thứ nhất: lão thì già, con lão đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho nó thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhựơng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi cho nó (3)… Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả (4)… (Nam Cao, Lão Hạc) - Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép. - Xét về mặt lập luận, mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo: + Việc thứ nhất lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão. + Việc thứ hai lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết. -> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc. Bài tập 5. Dựa vào văn bản “Thông tin về ngày Trái đất năm 2000”, viết đoạn văn khoảng 5 câu để kêu gọi mọi người thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông (trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép, phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép đó) Các cách nối các vế câu ghép Dùng từ có tác dụng nối Không dùng từ nối (Dùng dấu câu) Hệ thống kiến thức về câu ghép Hệ thống kiến thức về câu ghép Cách nhận biết quan hệ giữa các vế Dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp Dựa vào dấu hiệu hình thức Hệ thống kiến thức về câu ghép Câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Câu đơn Biến đổi câu Câu ghép Hệ thống kiến thức về câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Câu rút gọn Chuyển đổi câu Câu đặc biệt Câu mở rộng End.
File đính kèm:
- cau ghep tiep.ppt