2/ BÀI TẬP:
Bài tập 1: Trong những từ dưới đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ , giam giữ , gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây , đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn , lấp lánh.
Bài tập 2 : Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với yếu tố gốc:
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp
21 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 43 bài 9: tổng kết về từ vựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung bài học I /Từ đơn và từ phức II/Thành ngữ III/Nghĩa của từ IV/Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Tiết 43 Bài 9: tổng kết về từ vựng Quan sát ví dụ dưới đây em hãy cho biết đâu là từ đơn, đâu là từ phức ? Ví dụ: Nhà, cây cối, núi đồi, cửa ,xa xôi Từ đơn: Nhà , cửa Từ phức: Cây cối, núi đồi , xa xôi i. Từ đơn và từ phức 1/ Khái niệm *Từ đơn : Là những từ do một tiếng có nghĩa tạo thành. *Từ phức : Là những từ do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức ? Từ vựng Từ đơn Từ phức Từ láy Từ ghép Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ Từ láy hoàn toàn Từ láy bộ phận 2/ Bài tập: Bài tập 1: Trong những từ dưới đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Ngặt nghèo, nho nhỏ , giam giữ , gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây , đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn , lấp lánh. Bài tập 2 : Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với yếu tố gốc: Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp Bài tập 1: Nhóm1: Từ ghép Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt,bọt bèo,cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng, mong muốn Nhóm 2 : Từ láy Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. Bài tập 2: Nhóm 3 : Từ láy có sự “giảm nghĩa”: Trăng trắng, đèm đẹp,nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp Nhóm 4: Từ láy có sự “tăng nghĩa”: Sạch sành sanh , sát sàn sạt , nhấp nhô Ii/ thành ngữ 1/ Khái niệm: Là một loại cụm từ có cấu tạo ổn định. Nghĩa của thành ngữ có tính hình tượng, biểu trưng và giàu cảm xúc. Em hãy lấy một số ví dụ về thành ngữ mà em biết ? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ theo bảng sau ? Thành ngữ - Có cấu tạo là một cụm từ chưa thành câu - Sử dụng không độc lập, có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho thành phần câu hoặc tự mình làm thành phần câu Tục ngữ - Có cấu tạo là một câu - Sử dụng tương đối độc lập , biểu thị kinh nghiệm sống kinh nghiệm tự nhiên, xã hội So sánh thành ngữ và tục ngữ A/ Bài tập 1: Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ , tổ hợp nào là tục ngữ ? a/ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng b/ Đánh trống bỏ dùi. c/ Chó treo mèo đậy d/ Được voi đòi tiên. e/ Nước mắt cá sấu. 2/ Bài tập: Thành ngữ: Đánh trống bỏ dùi. Được voi đòi tiên. Nước mắt cá sấu. Tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Chó treo mèo đậy B/ Bài tập 2: Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ? Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: như chó với mèo, đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng, mỡ để miệng mèo, ăn ốc nói mò, rồng đến nhà tôm, như vịt nghe sấm Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: bãi bể nương dâu, bèo dạt mây trôi, cắn rơm cắn cỏ, cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, dây cà ra dây muống, bẻ hành bẻ tỏi Iii/ nghĩa của từ 1/ Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Có mấy cách để giải nghĩa của từ ? Có ba cách chính để giải nghĩa của từ: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị Mô tả sự vật, hoạt động, đặc điểm mà từ biểu thị - Đưa ra những từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ cần giải thích Bài tập 1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: a)Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con” b)Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con” c)Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công d)Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà 2/ Bài tập: Từ “chân” có những nghĩa nào? Từ “chân” có các nghĩa sau: 1, Bộ phận dưới cùng của người hay động vật, dùng để nâng đỡ và di chuyển thân thể: chân trái ; chân bước đi 2, Chân con người biểu trưng cho cương vị, tư thế trong tập thể,tổ chức: có chân trong Ban quản trị 3,Một phần tư con vật bốn chân khi làm thịt chia ra : đụng một chân lợn ; chia cho mỗi nhà một chân 4, Phần cuối cùng của một số vật dùng để đỡ hoặc bám chắc trên mặt nền: chân bàn, chân kiềng, chân núi 1/Khái niệm: -Từ nhiều nghĩa là từ có từ hai nghĩa trở lên -Là quá trình mở rộng của từ 2/ Bài tập: Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa không? Vì sao? Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng (Nguyễn Du, Truyện Kiều) iv/từ nhiều nghĩa và hiện tượngchuyển nghĩa của từ Trong những câu thơ sau, câu nào sử dụng thành ngữ A, Ngại ngùng dợn gió e sương Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày B, Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai C, Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng D, Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa D, Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa đáp án Câu 2:Thành ngữ đó phù hợp với nội dung nào sau đây A, Chỉ chạy quanh quẩn , không sao thoát được B, Vững lòng vững chí làm việc, mặc dù gặp nhiều khó khăn C, Ca ngợi người dựng lên công lớn và gây dựng nên sự nghiệp to tát D, Kinh nghiệm của nhân dân về dự báo thời tiết A, Chỉ chạy quanh quẩn , không sao thoát được Đáp án Chúc các thầy cô và các em học sinh mạnh khoẻ
File đính kèm:
- Tong ket ve tu vung(4).ppt