Bài giảng Tiết 42: tiếng việt- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( tiếp)

KIỂM TRA BÀI CŨ

- Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?
- Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt?

 

ppt16 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 42: tiếng việt- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? - Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt? - Ngôn ngữ sinh hoạt: Là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. - Ngôn ngữ sinh hoạt có 2 dạng: + Dạng nói + Dạng viết TiÕt 42.TiÕng ViÖt NéI DUNG BµI HäC II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 1. Tìm hiểu ngữ liệu 2. Khái niệm về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 3. Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt III. Luyện tập (Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Hùng và Lan gọi Hương đi học.) -Hương ơi! Đi học đi! (im lặng) -Hương ơi! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên) -Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to) -Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!...Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn) - Đây rồi, ra đây rồi (tiếng Hương nhỏ nhẹ) -Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu) -Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... (tiếng Hùng tiếp lời) 1. Tìm hiểu ngữ liệu ( SGK- 113) II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT - Không gian: tại khu tập thể X -Thời gian: buổi trưa - Các nhân vật chính: Lan, Hùng, Hương. Có quan hệ bạn bè (bình đẳng về “vai giao tiếp”) Các nhân vật phụ: một người đàn ông ( quan hệ xã hội), mẹ Hương(quan hệ ruột thịt) ->Họ ở vai bề trên với 3 bạn HS Nội dung: báo đến giờ đi học - Hình thức: gọi – đáp. - Mục đích: để đến lớp đúng giờ qui định. - Sử dụng từ ngữ hô gọi, tình thái :ơi, đi, à, chứ, với,gớm, ấy, chết thôi… - Sử dụng các từ ngữ khẩu ngữ, có tính thân mật suồng sã: chúng mày, lạch bà lạch bạch, ngủ ngáy , chậm như rùa… - Sử dụng câu đặc biệt, Câu tỉnh lược 2. Khái niệm Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày 3. Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ĐẶC TRƯNG Tính cụ thể: + Hoàn cảnh giao tiếp + Nhân vật giao tiếp + Cách nói năng, từ ngữ diễn đạt Tính cảm xúc: + Lời nói biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu + Từ ngữ có tính khẩu ngữ + Kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc Tính cá thể: + Thể hiện qua vốn từ ngữ ưa dùng riêng + Cách nói riêng + Giọng nói riêng III. LUYÖN TẬP BÀI TẬ P 1 8-3-69 Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ đươc. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm, nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng đến nữa… Đáng trách quá Th. ơi! Th. Có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng. (Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005) - Hoàn cảnh giao tiếp: + Thời gian: lúc đêm khuya + Không gian: trong một căn phòng ở giữa khu rừng - Nhân vật giao tiếp: Th. tự phân thân để đối thoại (độc thoại nội tâm) - Nội dung giao tiếp: Cảm xúc và ý nghĩ của Th. sau khi đi thăm bệnh về -Những câu biểu hiện cảm xúc: + Nghĩ gì đấy Th. ơi? + Đáng trách quá Th. ơi! - Vốn kiến thức: Phong phú - Vốn sống: Có nhiều kinh nghiệm - Độ tuổi: Đang ở độ tuổi thanh niên - Hoàn cảnh sống: Đang có chiến tranh  Lợi ích của việc ghi nhật kí: Rèn khả năng diễn đạt, bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn Bài 2/127 Bài 2/127 a. Tính cụ thể: - Hoàn cảnh giao tiếp: + Cuộc chia tay + Buổi lao động - Nhân vật giao tiếp: + Cô - anh - Nội dung: + Lời nhắn gửi thể hiện tình cảm sâu sắc + Trêu đùa b. Tính cảm xúc: - Giọng điệu: Tình tứ - Từ ngữ biểu cảm: + Chăng + Hỡi c. Tính cá thể: - Ngôn ngữ của người bình dân - Cách nói ý nhị, kín đáo, duyên dáng Bài 3/127 Đăm Săn: - Ơ tất cả dân làng này, các ngươi có đi với ta không? Tù trưởng các ngươi đã chết, lúa các ngươi đã mục. Ai chăng ngựa hãy đi dắt ngựa! Ai giữ voi hãy đi bắt voi! Ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về! Dân làng: - Không đi sao được! Làng chúng tôi phía bắc đã mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cà hoang, người nhà giàu cầm đầu chúng tôi nay đã không còn nữa! Đăm Săn: - Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói! Ơ tất cả tôi tớ bằng này! Chúng ta ra về nào! (Chiến thắng Mtao Mxây) Đoạn văn mô phỏng hình thức đối thoại có hô - đáp, có luân phiên lượt lời, nhưng lời nói được sắp xếp theo kiểu: - Liệt kê tăng tiến - Có điệp từ, điệp ngữ - Có nhịp điệu giống văn biền ngẫu - Lặp mô hình cú pháp Bài 3/127

File đính kèm:

  • pptvan(1).ppt
Giáo án liên quan