Bài giảng Tiết 41 đến tiết 43 môn toán 7

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Làm quen với các bảng ( đơn giản ) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra ( về cấu tạo về nội dung) biết xác định và diễn tả được về dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ " số các giá trị của dấu hiệu " và " số các giá trị khác nhau của dấu hiệu " làm quen với khái niệm tần số của một giá trị .

2. Kĩ năng:

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số hiệu thu thập được qua điều tra.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hợp tác, vận dụng vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi số liệu thông kê ở bảng 1 (tr 4), bảng 2 ( tr 5), bảng 3 (tr 7) và phần đóng khung (tr 6) SGK

- Xem trước bài ở nhà

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 41 đến tiết 43 môn toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy: 07/01/2013 Chương III. Thống kê Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với các bảng ( đơn giản ) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra ( về cấu tạo về nội dung) biết xác định và diễn tả được về dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ " số các giá trị của dấu hiệu " và " số các giá trị khác nhau của dấu hiệu " làm quen với khái niệm tần số của một giá trị . 2. Kĩ năng: - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số hiệu thu thập được qua điều tra. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi số liệu thông kê ở bảng 1 (tr 4), bảng 2 ( tr 5), bảng 3 (tr 7) và phần đóng khung (tr 6) SGK - Xem trước bài ở nhà III. Tổ chức giờ học: 1) ổn định: 2) Khởi động mở bài: Đặt vấn đề cho chương, bài: Làm thế nào để nhà nước biết được tổng số dân của nước ta, Phòng giáo dục biết tổng số học sinh THCS trong toàn huyện ... Cho người đi đếm, ghi lại số liệu ... báo cáo => môn khoa học thống kê SGK. 3) Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12ph) Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bản số liệu thông kê ban đầu dạng đơn giản Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1,2 SGK/Tr4,5. Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ ( bảng 1 trang 4) Cho biết cất tạo của bảng? ?1: Hãy lập một bảng SL TKBĐ cho trường hợp điều tra số con trong một hộ gia đình của thôn em ở? - HS quan sát bảng 1 trên bảng phụ : Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trờng được của mỗi lớp. STT Chủ hộ Số con 1 Ng văn A 2 2 Trần văn B 3 3 Hoàng văn C 2 ... ... ... 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu VD: SGK/Tr 4 Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu. Các số liệu được ghi trong bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu Hoạt động 2: Dấu hiệu (10ph) Mục tiêu: Học sinh biết được vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm gọi là dấu hiệu, số liệu thu thập tại một đơn vị điều tra là giá trị dấu hiệu Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 SGK/Tr4. Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng ?2: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? - Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra ?3: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? (Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra). Cho HS làm ?4 Số cây mỗi lớp trồng được 20 - HS làm ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1 2. Dấu hiệu a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra Vấn đề hay hiện tượng cần điều tra gọi là dấu hiệu Kí hiệu bằng chữ cái in hoa : X,Y,... b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu . Số tất cả các giá trị không nhất thiết bằng nhau của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra gọi là dãy giá trị của dấu hiệu Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị (13ph) Mục tiêu: Học sinh biết dược số lần suất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 SGK/Tr4. Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm ?5 Gọi HS đọc ?5 Yêu cầu HS làm ?6 Gọi 1 hs đọc ?6 GV hướng dẫn hs định nghĩa tần số Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu là n Yêu cầu HS làm ?7 Gọi 1 Hs đọc nội dung trong phần đóng khung? Thông báo nội dung chú ý HS làm ?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng Đó là các số 28,30,35,50 Có 8 lớp trồng được 30 cây, 2 lớp trồng được 28 cây, 7 lớp trồng được 35 cây và 3 lớp trờng được 50 cây HS đọc định nghĩa tần số HS làm ?7 x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 Hs đọc bài 3. Tần số của mỗi giá trị Định nghĩa : Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó . Kí hiệu x là giá trị của dấu hiệu n : là tần số *) chú ý: (SGK/Tr 7) Hoạt động 4: Củng cố (5ph) Mục tiêu: Biết đọc bảng số liệu, xác định được dấu hiệu điều tra, xác định được các giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập. Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng GV treo bảng phụ số HS nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại như sau : 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 cho biết a) Dấu hiệu là già ? số tất cả các giá trị của dấu hiệu ? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó a) Dấu hiệu : số học sinh nữ trong mỗi lớp Số tất cả các giá trị của dấu hiệu :12 b) các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14,16,17,18,19,20,25 tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là : 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1 IV. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Làm bài tập 1; 2; 3 trang 7,8 SGK - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải . Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày dạy: 09/01/2013 Tiết 42: luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng 2. Kĩ năng: - Có kỷ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu 3. Thái độ: - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6, bảng 7 ( SGK) - Chuẩn bị một vài bài điều tra. III. Tổ chức giờ học: 1) ổn định: 2) Khởi động mở bài: - Số HS nữ của 10 lớp trong một trường THCS được ghi lại như sau : 15 17 18 15 19 20 15 20 20 17 a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả cácgiá trị của dấu hiệu b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó . HS lên bảng a) Dấu hiệu : số HS nữ trong mỗi lớp Số tất cả các giá trị của dấu hiệu :10 b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 15;17;18;19;20 Tần số tương ứng của các giá trị 15;17;18;19;20 là2;2;1;1;3 3) Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Làm việc với bảng số liệu thống kê ban đầu (12ph) Mục tiêu: Biết đọc một bản số liệu thông kê ban đầu dạng đơn giản, Xá định dấu hiệu, các giá trị của dấu hiệu, tần số của nó. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5;6 SGK/Tr-7. Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng GV treo bảng phụ ( bảng 5, bảng 6) - Thế nào là dấu hiệu - Thế nào là giá trị của dấu hiệu - Tần số của mỗi giá trị là gì ? - Cho hs làm BT ít phút sau đó gọi 3 HS lên bảng Vấn đề hay đối tượng cần điều tra gọi là dấu hiệu - Mỗi số liệu là giá trị của dấu hiệu Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó . 1/- Bài1 ( 3/8) a) Dấu hiệu : thời gian chạy 50m của mỗi hs b) Bảng 5 - Số các giá trị là 20 - Số các giá trịkhác nhau 5 Bảng 6 - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau:4 c) Bảng 5 - Các giá trị khác nhau là 8;3;8;4;8,5;8,7;8,8 - Tần số tương ứng là 2;3;8;5;2 Bảng 6 - Các giá trị khác nhau là 8,7;9,0;9,2;9,3 - Tần số tương ứng là :3;5;7;5 Hoạt động2: Lập bảng thống kê các chữ số với tần số xuất hiện của chúng. Mục tiêu: Biết lập bảng thống kê số liệu ban đầu, xác định tần số các giá trị khác nhau của dấu hiêu. Đồ dùng: Bảng phụ ghi khẩu hiệu "Ngàn hoa việc tốt dâng lên bác hồ" Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng GV treo bảng phụ đề BT Để cắt khẩu hiệu "Ngàn hoa việc tốt dâng lên bác hồ" hãy lập bảng thống kê các chữ số với tần số xuất hiện của chúng . - Vấn đề hay đối tượng điều tra gọi là dấu hiệu - Mỗi số liệu là giá trị của dấu hiệu - Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó 3/- Bài 3 N G A H O 4 2 4 2 3 V I E C T 1 1 2 2 2 D L B 1 1 1 Hoạt động3: Làm việc với bảng số liệu thống kê ban đầu Mục tiêu: Rèn kĩ năng thao tác với bảng số liệu thông kê Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7 SGK/Tr-7. Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng GV treo bảng phụ ( bảng 7) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu BT - Tương tự như bài tập 3 HS tự giải BT - HS họat động nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả 2/- Bài 2 ( 4/9) a) Dấu hiệu : khối lượng chè trong từng hộp số các giá trị : 30 b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :5 c) Các giá trị khac nhau là 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị trên là :3;4;16;4;3 IV. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà - Xem lại các BT vừa giải - Làm BT sau - Bảng ghi điểm thi HK1 môn tóan của 48 hs lớp 7A như sau : 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 HS tự đặt câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên Ngày soạn: 12/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013 Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số, là hình thức thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp nhận xét về giá trị dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: Biết lập bảng tần số và nhận xét. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập nắm bắt kiến thức, biết áp dụng vào bài tập thực tế II. Chuẩn bị: - Bảng phụ bảng 7 (SGK-Tr9), thước. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định: 2. Khởi động mở bài: Nhắc lại dấu hiệu điều tra là gì? Các gía trị của dấu hiệ? tần số? (Điều người điều tra quan tâm gọi là dấu hiệu. Các số liệu điều tra gọi là giá trị của đáu hiệu. Số lần một giá trị lặp đi, lặp lại gọi là tần số) 3. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Lập bảng tần số Mục tiêu: Hs biết lập, lập được bảng tần số các giá trị của dấu hiệu X. Đồ dùng: Bảng phụ bảng 7 (SGK-Tr9), Cách tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng * GV cho HS đọc bt ?1 / SGK GV có thể HD thêm. GV cho HS làm trong 5’ GV nhận xét và khẳng định đây là bảng tần số. + HS đọc kĩ và làm theo ở bảng nhóm. HS công bố cách làm. HS tiếp thu và vẽ vào vở. 1) Lập bảng tần số: Từ bảng 1 ta có: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 Bảng 8 * Bảng trên gọi là: Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng “tần số”. Hoạt động 2: Chú ý Mục tiêu: Hs biết ý nghĩa và vai trò của việc lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Đồ dùng: Bảng phụ bảng 9 (SGK-Tr10) Cách tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng * Có thể lập bảng tần số theo dạng dọc. * Bảng tần số có lợi ích gì đối với người điều tra? * GV chỉ ra một số lợi ích của bảng tần số. Chẳng hạn như: biết được ngay giá trị có tần số nhỏ nhất , lớn nhất … HS tiếp thu và kẽ thêm bảng dọc ở SGK. Lợi ích: + Nhận xét sự phân phối của dấu hiệu dễ dàng hơn. + Tính toán thuận lợi hơn. 2) Chú ý: - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm). - Bảng “tần số” giúp người điều tra có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu (tiện lợi cho việc tính toán sau này). - Ta có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” (bảng 8) thành bảng “dọc” (bảng 9). Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Hs biết lập hoàn chỉnh một bảng tần số cho các giá trị của dấu hiệu, qua đó nhận xét sơ bộ về nội dung dấu hiệu điều tra Đồ dùng: Bảng phụ Bảng 11 (SGK-Tr11) Cách tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Nêu cách lập bảng tần số? Bài tập 6 / SGK Dấu hiệu X ở day là gì? Tìm tất cả các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Hãy lập bảng tần số cho các giá trị của dấu hiệu. Qua bản tần số vừa lập được hãy nhận xét: + Số con mỗi gia đình ? + Số gia đình 2 con là bao nhiêu gia đình? + Số gia đình từ 3 con trở lên chiếm bao nhiêu? Dấu hiệu X: Số con trong mỗi gia đình. Bảng tần số: Các giá trị khác nhau của dấu hiệ là: 0; 1; 2; 3; 4 Hs tiến hành đếm lập bảng tần số Bài tập 6 / SGK Số con/gđ 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30 * Nhận xét: + Số con mỗi gia đình từ 0 đến 4 con. + Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. + Số gia đình từ 3 con trở lên chiếm gần bằng 16,7%. IV. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi + SGK - Xem lại bài tập củng cố, về nhà làm bài tập 7,8 (SGK-Tr11,12) giờ sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docD7 t41-43.doc