Bài giảng Tiết 40 - Tiếng việt: Nói giảm nói tránh

a, - Vì vậy tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.

 

b, - Bác đã đi rồi sao Bác ơi !

Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.

 

c, - Lượng con ông Độ đây mà . Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 40 - Tiếng việt: Nói giảm nói tránh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt 8 Người thực hiện: Phạm Tâm Trường : THCS Thị Trấn Hưng Hà Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là biện pháp nói quá? 2. Từ việc hiểu khái niệm nói quá hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá để diễn đạt các ý sau: a. Chắt lọc, chọn lấy cái quí giá, tốt đẹp trong những cái tạp chất khác. b. Sợ hãi, khiếp sợ đến mức mặt tái mét  Mặt cắt không còn giọt máu c. Gan dạ, dũng cảm không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.  Gan vàng dạ sắt d. Luôn kề cạnh nhau hoặc gắn bó chặt chẽ, khăng khít với nhau.  Như hình với bóng  Đãi cát tìm vàng Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh  Chỉ cái chết - diễn đạt khác đi (nói tránh đi) để tránh gây cảm giác quá đau buồn Nói giảm nói tránh Ví dụ1: - Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. (Nguyên Hồng-Trong lòng mẹ)  Cách diễn đạt tế nhị Con dạo này lười lắm. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.  Tránh gây cảm giác nặng nề  Tránh gây cảm giác quá đau buồn Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh Ví dụ1: Ví dụ2: Ví dụ3: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Bài tập nhanh: ý kiến nào sau đây nói đúng nhất mục đích của nói giảm nói tránh ? A. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói B. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự C. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo, giàu cảm xúc D. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Lưu ý :Nói giảm nói tránh có thể theo nhiều cách: Dùng các từ ngữ đồng nghiã ,đặc biệt là các từ ngữ Hán Việt: Chết  đi về, quy tiên, từ trần…. Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa: Bài thơ của anh dở lắm  Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Nói vòng: Anh còn kém lắm  Anh cần phải cố gắng hơn nữa. Nói trống (tỉnh lược): Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.  Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ. Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh II. Luyện tập: Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống (…) đi nghỉ ,khiếm thị ,chia tay nhau ,có tuổi ,đi bước nữa. a. Khuya rồi mời bà ………. d. Mẹ đã ……….. rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. b. Cha mẹ em ………………. từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em ……… e. Cha nó mất, mẹ nó ……………, nên chú nó rất thương nó. Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh đi nghỉ chia tay nhau khiếm thị. có tuổi đi bước nữa A-1,Anh phải hoà nhã với bạn bè ! 2,Anh nên hoà nhã với bạn bè ! B-1,Anh ra khỏi phòng tôi ngay ! 2,Anh không nên ở đây nữa ! C-1,Xin đừng hút thuốc trong phòng ! 2,Cấm hút thuốc trong phòng ! D-1,Nó nói như thế là thiếu thiện chí. 2,Nó nói như thế là ác ý. E-1,Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. 2,Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi Trong mỗi cặp câu sau, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh ? II. Luyện tập: Bài tập 1: Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh Bài tập 2: II. Luyện tập: Bài tập 1: Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh Bài tập 2: ? Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. Bài tập 3: VD: - Cái áo của cậu xấu quá. Món canh chị nấu hôm nay không ngon. - Các sự việc trong câu chuyện bạn kể còn rối lắm. - Bạn nói thật chối tai. II. Luyện tập: Bài tập 1: Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh Bài tập 2: Bài tập 3: Khi nào không nên nói giảm nói tránh: A. Khi cần phải nói năng lịch sự có văn hoá. B. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục. C. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. D. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. Bài tập 4: II. Luyện tập: Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh Thảo luận nhóm Thi tìm những câu thơ, câu văn có sử dụng nói giảm nói tránh? II. Luyện tập: Tiết 40 - tiếng việt: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Nói giảm nói tránh Học thuộc phần Ghi nhớ Làm các bài tập - Chuẩn bị cho bài kiểm tra văn

File đính kèm:

  • pptchao mung 20 11.ppt