I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:
dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ .
19 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 40- Nói giảm nói tránh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o viªn: Ph¹m Kh¾c M¹nh Trêng THCS Ngò L·o TiÕt 40 I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : VD1:a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi) c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà) 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác… b) đi c) chẳng còn CHẾT - Ví dụ 1: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét - Ví dụ 1: - Ví dụ 2: VD2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) bầu sữa dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ . VD3: a. Con dạo này lười lắm. b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm. - Ví dụ 3: Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. 3 .KÕt luËn - Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau ? Bài tập nhanh Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay! Anh không nên ở đây nữa! T×nh huèng1 Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương. Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương. TÌNH HUỐNG 2 Cấm trẻ con vào đó. Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn. TÌNH HUỐNG 3 Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi! Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa. TÌNH HUỐNG 4 1. Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? 2. Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chØ nªu như sau:"Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh vËy cã nªn không? Vì sao? : 4. Lưu ý: * Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: - Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. - Khi cần thông tin chính xác, trung thực. II. Luyện tập: Bài tập:1(SGK): a. Khuya rồi, mời bà.......................... b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em..................... d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. đi nghỉ chia tay nhau khiếm thị có tuổi đi bước nữa I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : II. Luyện tập: Bài tập:1(SGK): Bài tập2(SGK): Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi. a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi. b2. Anh không nên ở đây nữa! Bài tập: 3(SGK): Chia làm 2 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên bảng ghi) Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. Ví dụ: - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Thêi gian 3 phót Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau : “Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !” (Nam Cao – Lão Hạc) BÀI TẬP BỔ SUNG ViÕt ®o¹n héi tho¹i (3-5 c©u) trong ®ã cã sö dông phÐp nãi gi¶m nãi tr¸nh. Bµi tËp Bæ sung 2 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vµo vë. Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Học bài chu ®¸o. Chuẩn bị tốt cho bµi c©u ghÐp
File đính kèm:
- noi giam noi tranh(7).ppt