Câu hỏi: Thế nào là nói quá? Cho ví dụ?
(Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm)
28 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 40: Nói giảm nói tránh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Thế nào là nói quá? Cho ví dụ? (Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm) Vớ duù: Luựng tuựng nhử gaứ maộc toực Dòng nào sử dụng phép nói quá? A: Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. B: Làm trai cho đáng nên trai Phú Xuân đã trải, Đồng Nai đã từng. C: Mẹ già ở túp lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con. D: Học thầy không tày học bạn. Đáp án: A Em thích nhất câu nói nào? Vì sao? Uh! Con ngựa của mình không được đẹp lắm! Con ngựa của cậu xấu quá. Nga Hà Tiết 40: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. Vớ duù a: Những từ in đậm trong đoạn trớch cú nghĩa là gỡ? Tại sao người viết lại dựng cỏch diễn đạt đú? + Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác,… (Hồ Chí Minh, Di chúc) + Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi) + Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà) + Công chúa Ha ba na hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. Đều nói về cái chết. Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1.Vớ duù a Tiết 40: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. Vớ duù a -Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn. 2.Vớ duù b: Vỡ sao trong cõu văn, tỏc giả dựng từ bầu sữa mà khụng dựng một từ ngữ khỏc cựng nghĩa? + Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. Vớ duù a: Tiết 40: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. Vớ duù a,b: -Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn. - Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu So sỏnh hai cỏnh núi và cho biết cỏch núi nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? + Con dạo này lười lắm. + Con dạo này không được chăm chỉ lắm. Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH 3.Vớ duù c : I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. Bài tập: Tiết 40: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. Vớ duù: a,b,c -Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn. - Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu - Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề ?. Qua 3 vớ duù trờn em hiểu thế nào là núi giảm, núi trỏnh ? * Ghi nhớ: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH Trắc nghiệm Theo em khi nào thì không nên nói giảm nói tránh? A. Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hoá. B. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục. C. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. D. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng sự thật. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH Lưu ý Nói giảm nói tránh có thể thực thực hiện theo nhiều cách: Dùng những từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt để nói giảm nói tránh Vd: Chết: đi, về, quy tiên, từ trần. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa. Vd: Anh ấy sẽ chết có thể thay bằng Anh ấy khó sống được nữa. Dùng cách nói vòng: Vd: Anh còn kém lắm thay bằng Anh cần phải cố gắng hơn. Dùng cách nói trống (tỉnh lược) Vd: Ông ấy sắp chết thay bằng Ông ấy chỉ nay mai. Thảo luận nhóm :Dựa vào bài tập của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Nhóm I : Ông cụ chết rồi Ông cụ đã quy tiên rồi Nhóm II :Bài thơ của anh làm dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Dùng các từ ngữ đồng nghĩa Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa Nhóm III :Anh còn kém lắm ->Anh cần phải cố gắng hơn nữa Nhóm IV : Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ. Cách nói vòng Cách nói trống (tỉnh lược). * Nói giảm nói tránh có thể thực hiện bằng những cách nào? Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt. Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. Nói vòng. Nói trống(Tỉnh lược). * Nói giảm nói tránh còn tuỳ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp, để đạt được mục đích giao tiếp. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp sẽ tạo cho chúng ta có phong cách nói năng như thế nào? Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp. Sự quan tâm, tôn trọng của người nói với người nghe. Tạo phong cách nói năng đúng mực. Bài tập Tìm, giải nghĩa và nêu tác dụng của phép nói giảm nói tránh trong đoạn văn sau: “Hôm sau, Lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!” Cậu Vàng bị giết đi đời Cảm giác ghê sợ với người nghe. Tránh gây cảm giác ghê sợ với người nghe. Hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa mai… Tiết 40: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1.Ví dụ: a,b,c -Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn. - Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu - Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề. 2. Ghi nhớ: ( sgk) II.Luyện tập: Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh (khiếm thị, có tuổi, đi nghỉ, chia tay nhau, đi bước nữa). a, Khuya rồi, mời bà . . . . b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . . d, Mẹ đã . . . . . rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . . . . . , nên chú nó rất thương nó. đi nghỉ chia tay nhau khiếm thị có tuổi đi bước nữa Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH 2. Bài tập 2: Hãy nhận biết câu nói giảm nói tránh trong các cặp câu sau: a1) Anh phải hoà nhã với bạn bè! a2) Anh nên hoà nhã với bạn bè! b1) Anh không nên ở đây nữa! b2) Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1) Cấm hút thuốc trong phòng! c2) Xin đừng hút thuốc trong phòng! Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH II.Luyện tập: 3. Bài tập 3: Đặt câu theo mẫu : Bài thơ của anh dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH II.Luyện tập: Bài làm văn của cậu viết còn dở lắm. Bài làm văn của cậu viết chưa được hay lắm. 4. Bài tập 4: Tìm và phân tích giá trị biểu cảm của phép tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau: “Bỗng loè chớp đỏ. Thôi rồi, Lượm ơi!” (Tố Hữu, Lượm) Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn. II.Luyện tập: Tiết 40: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. Ví dụ: 1,2,3 2. Ghi nhớ: 3. Lưu ý một số cách diễn đạt nói giảm nói tránh: II. Luyện tập. Củng cố – luyện tập Nói giảm nói tránh Các cách nói giảm nói tránh Sử dụng nói giảm nói tránh Hửụựng daón tửù hoùc BC: Nắm vững nội dung bài học Học thuộc ghi nhớ/108 Hoàn thành các bài tập trong VBT Sưu tầm một số bài thơ, ca dao có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh BM: Chuẩn bị: Câu ghép 1.Câu ghép là gì? Cho ví dụ 2. Nêu đặc điểm, cách nối các vế câu trong câu ghép. 3. Viết đoạn văn ngắn( chủ đề tự chọn) có sử dụng ít nhất 1 câu ghép. Viết đoạn hội thoại , trong đó có sử dụng phép Nói giảm nói tránh. Bài tập về nhà Tiết 40: NểI GIẢM NểI TRÁNH
File đính kèm:
- Ngu van Noi giam noi tranh.ppt